① わたしはカインと言います。
Tôi tên là Khanh.
*Tên gọi là
② わたしはカインと申します。
Tôi tên là Khanh.
*Khiêm nhường của と言います
③ 田中先生は「行ってきます」とおっしゃいました。
Thầy Tanaka đã nói rằng “Tôi đi đây một chút”
*Kính ngữ của と言います
④ 彼女は先生に「よく分かりました」と言いました。
Cô ấy đã nói với giáo viên rằng “Em đã hiểu rõ rồi”.
⑤ みんなには行くと言ったが、やはり行きたくない。
Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.
⑥ 洋子さんは「すぐ行きます」と言いました。
Yoko đã nói rằng “tôi sẽ đi ngay”.
⑦ 洋子さんはすぐ行くと言いました。
Yoko đã nói là sẽ đi ngay.
⑧ 会議でわたしは英語が役に立つと言いました。
Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.
⑨ 先生はこの問題が難しいと言いました。
Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.
⑩ 出かけるとき、「行ってきます」と言います。
Khi đi ra ngoài, ta sử dụng câu “Itte kimasu”
(Tôi đi đây chút)
⑪ うちに帰ったとき、「ただ今」と言います。
Khi về đến nhà, ta sử dụng câu “Tadaima”
(Tôi về rồi đây)
⑫ ご飯を食べる前に、「いただきます」と言います。
Trước khi ăn cơm, ta sử dụng câu “Itadakimasu”
(Tôi xin ăn/Tôi xin nhận)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 仕事から帰るとき、「お先に失礼します」と言います。
Khi chuẩn bị làm ra, ta sử dụng câu “Osaki ni shitsurei shimasu”
(Tôi xin phép về trước)
⑭ 寝るとき、なんと言いますか。
→「お休みなさい」と言います。
– Khi ngủ, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Oyasuminasai”
(Chúc ngủ ngon)
⑮ ご飯を食べた後で、なんと言いますか。
→「ご馳走様でした」と言います。
– Khi ăm cơm xong, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Gochisousama deshita”
(Cảm ơn đã chiêu đãi!)
⑯ 彼女の名前はなんと言いますか。
→ 桜さんです。
– Cô ấy tên gọi là gì nhỉ?
– Là Sakura.
⑰ 先生は何と言いましたか。
→ 明日は休みだと言いました。
– Cô giáo đã nói gì nhỉ?
– Cô giáo đã nói mai là ngày nghỉ.
⑱ 社長はなんとおっしゃいました。
→ 明日は会議があるとおっしゃいました。
– Giám đốc đã nói gì vậy?
– Ông ấy đã nói ngày mai có cuộc họp.