Cấu trúc
「Thời gian/Không gian」+ まで
Cách dùng / Ý nghĩa
- Được sử dụng để trình bày thời gian hoặc không gian kết thúc một hành động hay một sự việc gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① スーパーは夜十時までです。
Siêu thị mở cửa đến 10 giờ tối.
② 銀行は午後4時半までです。
Ngân hàng hoạt động đến 4 giờ rưỡi chiều.
③ 昼休みは1時までです。
Nghỉ trưa đến 1 giờ.
④ さっき、5時まで待ちました。
Lúc nãy tôi đã chờ đến 5 giờ.
⑤ 夏休みにはホイアンまで行って来ました。
Kỳ nghỉ hè tôi đã đi đến Hội An.
⑥ 運動場はあそこまでです。
Sân vận động kéo dài đến chỗ kia.
⑦ 会議は8時から10時まででした。
Cuộc họp đã diễn ra từ 8 giờ đến 10 giờ.
⑧ 雨はホーチミンからカントーまでです。
Mưa sẽ mưa từ Hồ Chí Minh đến Cần Thơ.Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!