Cấu trúc
N DANH TỪ . と V ĐỘNG TỪ .
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để trình bày ý liệt kê toàn bộ
- ② Diễn tả đối tượng cùng thực hiện hành động (Làm gì với ai đó) hoặc đối tượng của hành động (làm gì với cái gì đó)
- ③ Trích dẫn, chỉ định nội dung, phát ngônNâng cao
- ④ Diễn tả đối tượng so sánhNâng cao
- ⑤ Trợ từ nối (câu)Nâng cao
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 友だちと(といっしょに)旅行に行きます。
→ Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.
② 子供と(といっしょに)テレビ を見ている。
→ Tôi đang xem phim cùng với con.
③ 休日はいつも家族と(といっしょに)過ごす。
→ Ngày nghỉ thì lúc nào tôi cũng ở cùng gia đình.
④ Hoa さんと結婚します。
→ Kết hôn với mr.Hoa.
⑤ 友だちと約束を する。
→ Hẹn (hứa) với bạn bè.
⑥ 家族と相談してから、決めます。
→ Tôi sẽ quyết định sau khi bàn bạc với gia đình.
⑦ 病気と闘う。
→ Chiến đấu với bệnh tật.
⑧ 円を ドル と交換する。
→ Đổi Yên với đô.
⑨ 公園に友達と散歩しました。
→ Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên
⑩ 同僚とアメリカへ出張します。
→ Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
NÂNG CAO
② 私は田原と申します。
→ Tôi tên là Tahara.
③ 先生は何とおっしゃっていましたか。
→ Thầy giáo đã nói gì?
④ 今日中にできると思います。
→ Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ xong.
⑤ 君なら必ず成功すると信じている。
→ Tôi luôn tin tưởng rằng nếu là anh thì nhất định sẽ thành công.
① 私もあなたと同じ考えです。
→ Tôi cũng suy nghĩ giống với bạn.
② 僕は君とは意見が違います。
→ Tôi khác ý kiến với anh.
③ 兄と比べると、弟の方が頭がいい。
→ Nếu mà so sánh với anh trai thì cậu em thông minh hơn.
① 右に曲がると駅があります。
→ Nếu mà rẽ phải thì sẽ có cái nhà ga.
② 春になると暖かくなる。
→ Đến mua xuân thì thời tiết sẽ ấm hơn.
③ 父は日曜日になると釣りに行く。
→ Bố tôi thì cứ đến chủ nhật là lại đi câu cá.
Tổng Kết và Bình Luận
- Trợ từ と theo đánh giá của AD là trợ từ khá dễ học và phạm vi sử dụng không rộng như các trợ từ khác (VD: trợ từ に, trợ từ で …). Các bạn chỉ cần nắm rõ nghĩa cứng của nó thì có thể sử dụng được 1 cách trôi chảy mà không sợ bị sai.
Trong quá trình học, Các bạn cần ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều là tự kiến thức nó sẽ chui vào đầu thôi. Và nên nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !