[Ngữ pháp N5] V ないことがある:Cũng có khi không…

bình luận Tổng Hợp Ngữ pháp N5, JLPT N5, N5 Nâng Cao, (5/5)
Cấu trúc
「Động từ thể ない」+  ことがある 
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc cũng có khả năng xảy ra, mặc dù không nhiều.
  • ② Vないこともある」 dạng nhấn mạnh củaVないことがある」.
  • ③ Thỉnh thoảng đi chung với ときどき .v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 うちの水道すいどうは、ときどきみずないことがある
Vòi nước nhà tôi thỉnh thoảng cũng có khi không chảy nước.
 
 つかれてきられないことがある
Cũng có khi không dậy nổi vì quá mệt.
 
 いそがしくて、あさはんべないこともある
Vì bận rộn nên cũng có khi tôi không ăn sáng.
 
 バイトがいそがしくて、一週間田舎いちしゅうかんいなかはは電話でんわしないこともあります
Vì việc làm thêm bận rộn nên suốt cả tuần cũng có khi tôi không điện thoại về cho mẹ ở quê.
 
 あさはんべないことがありますか
 はい、ときどきあります。
– Có khi nào anh không ăn sáng không?

– Vâng, cũng thỉnh thoảng.

Từ khóa: 

naitkotogaaru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm