Cấu trúc
N1 + や + N2 + など ~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả liệt kê (không đầy đủ) các danh từ. Chỉ nêu lên những cái tiêu biểu.
- ② Trợ từ などđược đặt ở sau danh từ cuối cùng để biểu thị rằng ngoài ra còn có những thành phần khác.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 机 の 上 に 本 やノートなどがあります。
Trên bàn có nào là sách, nào là tập v.v.
Trên bàn có nào là sách, nào là tập v.v.
② 部屋 の 中 にテレビや 冷蔵庫 などがあります。
Trong phòng có nào là tivi, nào là tủ lạnh .v.v.
Trong phòng có nào là tivi, nào là tủ lạnh .v.v.
③ かばんの 中 にポールペンやノートなどたくさんのものが 入 っています。
Trong cặp có rất nhiều thứ như là bút bi, vở v.v.
Trong cặp có rất nhiều thứ như là bút bi, vở v.v.
④ わたしは 日本 の 文化 や 自然 の 景色 などが好きです。
Tôi thích văn hóa, quang cảnh tự nhiên .v.v. của Nhật.
Tôi thích văn hóa, quang cảnh tự nhiên .v.v. của Nhật.
⑤ スーパーで 卵 や 肉 などを 買 いました。
Tôi đã mua nào là trứng, nào là thịt ở siêu thị.
Tôi đã mua nào là trứng, nào là thịt ở siêu thị.
⑥ パンや 卵 などを 食 べます。
Tôi sẽ ăn nào là bánh mì, nào là trứng .v.v.
Tôi sẽ ăn nào là bánh mì, nào là trứng .v.v.
➆ A:この機械に詳しい人はいませんか。
B:彼など詳しいと思いますよ。
– Có anh chị nào rành về cái máy này không?
– Tôi nghĩ anh ấy chẳng hạn thì rành đấy.
⑧ お見舞いならカーネーションなどどうかしら。
Đi thăm bệnh thì hoa cẩm chướng chẳng hạn, có được không nhỉ?
⑨ ウェトレスや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた。
Tôi đã làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí.
⑩ 客:このスーツに合うブラウスを探しているんですけど…。
店員:これなどいかがでしょうか。お似合いだと思いますよ。
– Khách: Tôi đang tìm một chiếc áo để mặc với bộ vest này.
– Nhân viên: Cái này chẳng hạn thì thế nào ạ? Tôi nghĩ nó rất hợp ạ.
⑪ グラブタクシーやうーバータクシーなどの配車サービスアプリを使うタクシー会社が現れたため、従来のタクシー会社の経営が苦しくなった。
Do xuất hiện các công ty taxi sử dụng phần mềm dịch vụ phân phối xe như Grabtaxi hoặc Uber taxi chẳng hạn, nên việc kinh doanh của các công ty taxi truyền thống trở nên khó khăn hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!