Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để nhấn mạnh ý phủ định, Diễn tả ý nghĩa “hoàn toàn…không”, có kèm theo những từ ngữ chỉ sự phủ định.
- ② Đây là cách nói thuộc văn nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Tôi hoàn toàn không có tiền.
→ Tôi hoàn toàn không hiểu.
→ Cuốn sách này hoàn toàn không thú vị.
→ Bộ phim này chẳng hay chút nào cả.
→ Tôi hoàn toàn không uống rượu.
→ Báo tiếng Nhật nhiều chữ Kanji quá, hoàn toàn không đọc được.
→ Cái gì thế này? Chẳng ngon chút nào cả. Hơi mặn.
→ Gần đây tôi có nhiều nỗi lo nên chẳng ngủ được chút nào cả.|
→ Người đó hoàn chẳng nói gì nhỉ.
→ Hôm qua mặc dù nóng nhưng hôm nay hoàn toàn không nóng chút nào nhỉ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ だめ、だめ。全然ダメなんだ。
→ Công việc thế nào?
→ Hỏng, hỏng. Hoàn toàn không ổn chút nào.
→ Người đó chẳng tử tế chút nhỉ.
→ Khách sạn đó hoàn toàn không tốt. Dịch vụ rất kém.
→ Tôi hoàn toàn không thèm ăn chút nào cả.
→ Anh ta chẳng giống bố chút nào cả.
→ Mặc dù tôi đã gửi email rồi nhưng hoàn toàn không có hồi âm.




