Phân biệt まま/っぱなし

Cấu trúc
「 Vた+まま」 Vない+まま」「Vます+っぱなし」
1. Điểm chung

Cả 2 đều diễn đạt một tình trạng, một hành động kéo dài, diễn ra suốt.
Ví dụ khi mình muốn nói:

“Có một bộ đồ mà anh ta mặc suốt 3 ngày”, thì sẽ nói là:
(1) おなふく三日みっかっぱなし
(2) おなふく三日みっかたまま
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Sự khác nhau
Ví dụ:
① ろうそくをないまま部屋へやした。
→ Anh ta đã bỏ chạy khỏi phòng mà không tắt đèn cầy. (Diễn tả tình trạng)
 
② いそいでいるときは、たまま食事しょくじをする
→ Những khi gấp quá thì cứ đứng thế mà ăn luôn (không ngồi xuống). (Thể hiện chủ ý, chủ động)
 
③ あついので、まどたままにしてください
→ Vì trời nóng nên xin hãy cứ để cửa sổ mở nguyên như thế. (Thông thường đi ngủ thì sẽ đóng cửa sổ lại)
 
Ví dụ:
① きょうはバスんでいたので終点しゅうてんまでっぱなしだった
→ Vì hôm nay xe buýt quá đông người nên tôi đã phải đứng suốt cho đến trạm cuối.
 
② あのまどひらっぱなしになっていますよ
→ Cái cửa sổ đó nó vẫn đang mở suốt kìa. (Thông thường phải được đóng lại)
 
③ 電気でんきをつけっぱなしにしないでください。
→ Xin đừng có để đèn sáng suốt như thế.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

phan biet mama va tsupanashi


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm