1. Về mặt ý nghĩa:
A.「になる」
– Biểu thị sự nổ lực, quá trình hoặc ý chí, ý hướng.
・私は将来、医者になる。
Sau này tôi sẽ trở thành bác sĩ.
・彼は長年の勉強に励んだ結果、立派な学者になった。
Sau một thời gian dài nổ lực học tập, anh ta đã trờ thành nhà khoa học xuất sắc.
・日本語がもっと上手になるために、日本に来ています。
Tôi sang Nhật để giỏi tiếng Nhật hơn.
– Biểu thị trạng thái kết quả của một quá trình thay đổi tự nhiên.
・季節が春になる。
Trời bắt đầu vào xuân.
・彼女は病気になった。
Cô ấy đã bị bệnh.
Chú ý : Trường hợp này không thể thay thế bằng “となる” được.
– Hạnh động, hành vi từ đơn phương, không có sự tương tác qua lại
・私は首になった。Tôi bị sa thải (đuổi việc)
Chú ý: Trong trường hợp này không thể sử dụng 首となった được.
Để dễ hiểu hơn tính đơn phương và không có sự tương tác. Ta lấy ví dụ về 「に会う」và「と会う」
・(1)昨日エビスレストランで山田君と会った。
・(2)昨日エビスレストランで山田君に会った。
Cả hai câu này, trong tiếng Việt đều sẽ có xu hướng dịch là:
Hôm qua, tớ đã gặp cậu Yamada ở nhà hàng Ebisu.
Tuy nhiên, phân tích kỹ, ta sẽ thấy có sự khác biệt.
+ Câu (1) mang sắc thái có thể tôi và cậu Yamada đã hẹn trước và gặp nhau ở nhà hàng (có sự tương tác) => Dùng trợ từ 「と」
+ Trong khi câu (2) mang sắc thái tôi tình cờ gặp cậu Yamada ở nhà hàng => Không có sự tương tác => Dùng trợ từ 「に」
– Được sử dụng trong những trường hợp nhấn mạnh kết quả của trạng thái, của hành động.
・彼は来年から大学生となる。
Từ năm tới nó sẽ trở thành sinh viên.
・今年父となります
Năm nay tôi sẽ trở thành bố.
・その島は無人島となった。
Hòn đảo đó đã trở thành đảo hoang.
Chú ý: Mặc dù có thể được thay thế bằng 「に」nhưng khi đó nó sẽ nhấn mạnh vào quá trình chuyển đổi chứ không phải là kết quả.
「となる」Không sử dụng được với tính từ na (な形容詞)
Ví dụ:
明らかになる (O) Trở nên rõ ràng/Trở nên sáng tỏ
明らかとなる (X)
「静かになる」(O)Trở nên yên tĩnh
「静かとなる」(X)
Chú ý : (O) Sử dụng được (X) Không sử dụng được