[Phân biệt – So sánh] Phân biệt てあげる/てくれる/てもらう

bình luận JLPT N5, JLPT N4, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, Phân biệt - So sánh, N5 Nâng Cao, Ngữ pháp N4, (5/5)

Nếu「あげます」、「くれます」và 「もらいます」mang ý nghĩa là “cho/tặng”, “được cho/được tặng” hay “nhận” cái gì đó (xem lại cách dùng 3 động từ này Tại đây) thì khi dùng 3 động từ này kèm với thể て, nó biểu thị việc làm cho ai, làm hộ ai hoặc được ai làm hộ, làm giúp cho việc gì.

① わたしは ランらんさんに ほんを あげました。
→ Tôi đã cho Lan sách.
 
② わたしは ランらんさ から ほんを もらいました。
→ Tôi đã nhận sách từ Lan.
③ ランらんさは (わたしに) ほんを くれました。
→ Lan đã cho tôi sách.
 
Cấu trúc
N1 + は + N2 + に~てあげる/てあげます
N1 + は + N2 + に~てくれる/てくれます
N1 + は + N2 + に~てもらう/てもらいます
(* Trong nhiều trường hợp, nếu N1 là người nói và N2 là người mà cả hai đều rõ, thì có thể được lược bỏ)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • てあげます/てあげる」Làm cho ai việc gì (từ góc độ của người nói)
  • てくれます/てくれる」Được ai đó làm giúp mình việc gì…
  • てもらいます/てもらう」Nhờ ai đó, được ai đó làm việc gì
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1: 「てあげますてあげる」Làm cho ai đó việc gì (từ góc độ của người nói)

Ví dụ

① (わたしは)ランさんにほんてあげました。
→ Tôi đã mua sách cho Lan.
 
② (わたしは) 鈴木すずきさんにほんてあげました。
→ Tôi đã cho anh Suzuki mượn sách.
 
③ リェンさんはランさんに日本語にほんごおしてあげました。
→ Liên đã dạy tiếng Nhật cho Lan.

④ 先生せんせいがとてもいそがしかったので ,わたしたちは先生せんせい食事しょくじつくてさしあげました。 
→ Vì thầy giáo rất bận nên chúng tôi đã nấu ăn giúp thầy.

⑤ わたしはちちあたらしい パソコン をてあげました。 
→ Tôi đã mua Máy tính mới tặng bố.

⑥ パーティー のあと、ミン さんは マイ さん をいえまでくるまおくてあげました。 
→ Sau bữa tiệc Minh đã đưa Mai về nhà bằng ô tô.

➆ わたしは ミン さんに郵便局ゆうびんきょくみちおしてあげました。 
→ Tôi đã chỉ đường đến bưu điện cho Minh.

⑧ ミン さんは マイ さんに ピアノ をおしてあげます。 
→ Minh sẽ dạy Piano cho Mai.

⑨ 子供こどもほんであげますた。 
→ Tôi đã đọc sách cho con.
 
*Lưu ý: Vì 「あげる」biểu thị ý nghĩa “cho” nên sẽ hàm ý ban ơn ai đó, vì thế hãy chú ý hoặc hạn chế sử dụng khi mình làm gì cho ai đó.
Ví dụ:
⑩ (わたしは) 鈴木すずきさんにほんてあげました。
→ Tôi đã cho anh Suzuki mượn sách.
=> (わたしは)鈴木すずきさんにほんしました。
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: 「てくれます/てくれる」Được ai đó làm giúp mình việc gì…

Ví dụ

① ロックさんは(私に)ほんてくれました。
→ Lộc đã mua sách cho tôi.
 
② スァンさんはいもうと日本語にほんごを教えてくれました。
→ Xuân đã dạy tiếng Nhật cho em gái tôi.
 
③ 松本まつもとさんはわたしたちに日本料理にほんりょうりつくてくれました。
→ Chị Matsumoto đã nấu món Nhật cho chúng tôi ăn.

④ ヒェン先生せんせいはわたしに推薦状すいせんじょうてくださいました。
→ Thầy Hiền đã viết thư tiến cử cho tôi. (Kính ngữ)

⑤ ははが お弁当べんとうを つくてくれた。
→ Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi.

⑥ 友達ともだちものしてくれました。
→ Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi.

 山田やまださんが息子むすこにお菓子かしを てくれました。
→ Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.

⑧ 山田やまださんはわたしにてくれました。
→ Anh Yamada đã viết bài thơ cho tôi. (tặng tôi)
 
⑨ 山田やまださんはわたしのためにてくれました。
→ Anh Yamada đã viết bài thơ giúp tôi. (để tôi tặng người khác…)

⑩ ミン さんはわたしにともだち を紹介しょうかいてくれました。
→ Anh Minh đã giới thiệu bạn cho tôi.

⑪ 友達ともだち掃除そうじ手伝てつだてくれた。
→ Bạn bè đã giúp đỡ tôi dọn dẹp.

⑫ 友達ともだちがわたしたちに旅行りょこう写真しゃしんてくれました。
→ Bạn bè đã cho tôi xem ảnh đi du lịch.

⑬ 彼女かのじょつくてくれた日本にほん料理りょうりはとてもおいしかったです。
→ Món ăn Nhật mà cô ấy đã nấu cho tôi thì đã rất ngon.

⑭ あの人形にんぎょうあねてくれたんです。
→ Con búp bê đó là chị gái đã mua cho tôi.

⑮ おかあさんがわたしのこと心配しんぱいてくれるのはわかってるわよ。
→ Tôi hiểu việc mẹ lo lắng cho tôi.

⑯ かれくるまえきまでおくてくれました。 
→ Anh ý đã đưa tôi đến nhà ga bằng ô tô.

⑰ ともだちが、誕生日たんじょうびに ケーキ をつくてくれました。 
→ Bạn bè đã làm bánh gato cho tôi vào ngày sinh nhật.

⑱ ペン をわすれたときに、となりひとてくれました。 
→ Hôm quên bút thì người bên cạnh đã cho tôi mượn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 3: 「てもらいます/てもらう」Nhờ ai đó, được ai đó làm việc gì

Ví dụ

① 木村きむらさんにほんしてもらいました。
→ Tôi đã nhờ anh Kimura cho (tôi) mượn sách.
* Lưu ý:
– Trong câu ① ở trên, có thể nói:
木村きむらさんにほんりました。
Tôi đã mượn sách từ anh Kimura.
=> Nhưng khi đó hàm ý nhờ vả, mang ơn sẽ không rõ ràng như cách nói của câu ① ở trên.

② 佐藤さとうさんに漢字かんじを てもらいました。
→ Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji hộ tôi.

③ 旦那だんな洗濯せんたくを してもらった。
→ Tôi nhờ ông xã giặt đồ hộ.

④ 小林こばやしさんに手伝てつだてもらいました。
→ Tôi đã nhờ anh Kobayashi giúp đỡ.

⑤ マイク さんは先生せんせい日本語にほんごおしてもらいました。
→ Mike đã nhờ cô giáo dạy tiếng Nhật giúp.

⑥ 先生せんせい作文さくぶんなおてもらいました。
→ Tôi đã được thầy giáo sửa lại đoạn văn.

➆ わたしは ミン さんに日本語にほんごおしてもらいました。 
→ Tôi đã được anh Minh dạy cho tiếng Nhật.

⑧ えきで、みちおしてもらいました。 
→ Tại nhà ga tôi đã được chỉ đường.

⑨ となりひとに、教科書きょうかしょてもらいました。 
→ Tôi đã được bạn bên cạnh cho xem sách giáo khoa.

⑩ 風邪かぜを ひいているので、彼女かのじょ料理りょうりつくてもらいました。
→ Vì bị cảm nên tôi đã được cô ấy nấu đồ ăn cho.

⑪ きみにはすぐに出発しゅっぱつてもらいたい。
→ Tôi muốn nhờ bạn xuất phát ngay lập tức.

⑫ わたしは マイ さんに本社ほんしゃれてていただきました。
→ Tôi đã được chị Mai dẫn đến trụ sở công ty.

⑬ 彼女かのじょに ケーキ を つくってもらいました。
→ Tôi đã được bạn gái làm bánh gato cho mình.
Từ khóa: 

phan biet teagemasu tekuremasu temoraimasu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm