[Ngữ pháp N4, N3] Cách dùng Thể bị động trong tiếng nhật

Trước khi vào bài, ta cùng tìm hiểu CÁCH CHIA THỂ BỊ ĐỘNG trong tiếng nhật.
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để diễn tả ý tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình.
  • ② Tuy nhiên trong phần nhiều trường hợp thường sử dụng mang nghĩa tình trạng bị động, ở vào tình trạng không thoải mái, hoặc bị phiên toái, bị tác động nhiều hơn. Khi muốn diễn tả tình trạng “được”, ta thường sử dụng cấu trúc VてもらうVてくれるVていただく、Vてくださる nhiều hơn...
 
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
① Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)

Ví Dụ

せんせいわたしをほめました。Cô giáo đã khen tôi.
→ わたしせんせいほめられました。Tôi đã được cô giáo khen.

うしろのひとわたしを おうしました。Người phía sau đã đẩy tôi.
→ わたしうしろのにんされました。 Tôi đã bị người phía sau đẩy.

ははわたしを しかりました。Mẹ đã mắng tôi. ( しかる : mắng)
→ 
わたしははしかられました。Tôi đã bị mẹ mắng.

さとうせんせいわたしおしえました。Cô Sato đã dạy tôi.
→ わたしはさとうせんせいおしえられました。Tôi đã được cô Sato dạy
 
② Bị động gián tiếp (2 tân ngữ)

Ví dụ

らないひとわたしみちきました。
Một người không quen đã hỏi đường tôi.

→ わたしらないひとみちかれました。
Tôi bị một người không quen hỏi đường.

ともだちわたしひっこしのてつだいをたのみました。
Bạn tôi đã nhờ tôi giúp việc chuyển nhà.

→ わたしともだちひっこしのてつだいをたのまれました。
Tôi được bạn nhờ giúp việc chuyển nhà.

きんじょひとわたしにいつももんくいます。
Hàng xóm cứ suốt ngày phàn nàn về tôi.

→ わたしきんじょひとにいつももんくを われます。
Tôi suốt ngày bị hàng xóm phàn nàn.

​​​​​​​さとうせんせいはわたしににほんごおしえました。
Cô Sato đã dạy tôi tiếng Nhật.

→わたしはさとうせんせいにほんごおしえられました。
Tôi đã được cô Sato dạy tiếng Nhật.
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
③ Bị động gián tiếp với mẫu câu có  の  +「Danh từ」

Ví dụ 

せんせいわたしにほんごを  ほめました。
Cô giáo khen tiếng Nhật của tôi

わたしせんせいにほんごほめられました。
Tiếng Nhật của tôi được cô giáo khen

わたしにほんごせんせいにほめられました

ともだちわたしけいたいを こわしました。
Bạn tôi làm hỏng cái di động của tôi.

わたしともだちけいたいを こわされました。
Di động của tôi bị bạn làm hỏng.

わたしけいたいともだちこわされましたわたしけいたいともだちこわされました。

じょうしわたしなまえを まちがえました。
Cấp trên nhớ nhầm tên của tôi.

わたしじょうしなまえを まちがえられました。
Tên tôi bị sếp nhớ nhầm.
 
④ Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến.

Ví dụ
このいえは 200ねんまえてられました。
Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm.

このほんは よくまれています。
Quyển sách này đang được nhiều người đọc.

オリンピック は 2020ねんとうきょうおこなわれます。.
Olympic sẽ được tổ chức ở Tokyo vào năm 2020

パソコン はせかいじゅう使つかわれています。
Laptop được sử dụng trên toàn thế giới.

わたしけいたいでんわこわされました。
Điện thoại di động của tôi đã bị làm hỏng.

​​​​​​​わたしけいたいでんわぬすまれました。
Điện thoại di động của tôi đã bị ăn cắp.
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑤ Bị động sử dụng cụm「によって」(bởi …)
Ví dụ
ハムレット」は シェークスピア によってかれました。
Hamlet được viết bởi Shakespears.

アメリカ は コロンバス によってはっけんされました。
Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra

「モナリザ」は レオナルド ・ ダ ・ ウィンチ によってかれました。
Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo da Vinci vẽ

インスタントラーメン はにほんじんによってさくられました 。
Mì ăn liền đã được tạo ra bởi người Nhật.
 
⑥ Dạng bị động của tự động từ:

Ví dụ 

けさあめられました。
Sáng nay bị dính mưa

よなかの 2ときともだちられて、こまりました。
2 giờ đêm thì bị bạn đến, thật là phiền phức

どもにでんしゃなかかれました。
Đang ở trên tàu thì con lại khóc.

でんしゃなかへんひとにとなりにすわられました。
Đang trên tàu thì bị một người kỳ cục ngồi vào bên cạnh.

 あめる:Trời mưa.
あめられる:Bị mắc mưa.

かいしゃからかえるとき、あめってこんった。
Trên đường đi làm về, tôi đã vất vả vì trời mưa.
→ かいしゃからかえるとき、あめられこまった。
Trên đường đi làm về, tôi đã vất vả vì bị mắc mưa.

あかちゃんがく。Em bé khóc.
あかちゃんにかれる。Bị em bé khóc.

バス のなかあかちゃんがいてうるさかった。
Đã rất ồn ào vì em bé khóc trên xe buýt.
→ バス のなかあか( あか ) ちゃんにかれてうるさかった。
Đã rất ồn ào vị bị em bé khóc trên xe buýt.

きゃくる。Khách đến.
​​​​​​​きゃくられた。Bị khách đến.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm