Thể sai khiến trong Tiếng Nhật được dùng để mô tả hành động bắt/cho phép/khiến một người (hoặc động vật) làm điều gì đó. Hãy cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu cách chia của thể này.
行く➞行かせる
書く➞書かせる
急ぐ➞急がせる
話す➞話させる
立つ➞立たせる
言う➞言わせる
呼ぶ➞呼ばせる
飲む➞飲ませる
着る➞着させる
見る➞見させる
食べる➞食べさせる
答える➞答えさせる
起きる➞起きさせる
閉める➞閉めさせる
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
する➞させる
来る➞来させる
勉強する➞勉強させる