Trong bài viết này, cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu về Tôn Kính Ngữ trong tiếng nhật
Khái niệm cơ bản
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
1. Với những động từ có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Dạng thường | Tôn Kính Ngữ | Lịch sự | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
見る | ご覧になる | 見ます | nhìn, xem |
会う | お会いになる | 会います | gặp |
ある | ございます | là, ở | |
いる | いらっしゃる おいでになる |
おります | |
来る 行く |
参ります | Đến / Đi | |
知る | ご存じ | 存じています | biết |
食べる 飲む |
召しあがる | 頂きます | ăn / uống |
もらう | もらいます | nhận | |
やる (Được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai) あげる |
あげます | đưa, cho (người nhận được tôn trọng) |
|
くれる | くださる | くれます | đưa, cho (người đưa được tôn trọng) |
する | なさる | します | làm |
言う | おっしゃる | 言います | nói |
着る | お召しになる | 着ます | mặc |
寝る | お休みになる | 休みます | ngủ |
死ぬ | お亡くなりになる | 亡くなります | chết |
いい | よろしいです | Tốt, được |
Ví dụ
① 山田さんはおそば を召し上がりました。
→ Anh Yamada đã ăn mì soba.
② 田中先生はいらっしゃいますか。
→ Thầy Tanaka có ở đây không ạ?
③ 社長は ゴルフ を なさいます。
→ Giám đốc chơi golf.
④ アン さんは インド へ出張なさいます。
→ Anh An sẽ đi công tác ở Ấn Độ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Với những động từ không có dạng Tôn Kính Ngữ đặc biệt
Với những Danh động từ (động từ xuất phát từ 2 chữ Kanji ghép lại) như 勉強、説明、案内、指示.v.v. thì đi với dạng 「ご~になる」
Ví dụ
① 先生はもうおかえりになりました。
→ Thầy giáo đã về rồi.
② 部長はたばこ を お吸いになりません。
→ Trưởng phòng không hút thuốc.
③ 社長は会議の予定を お決めになりました。
→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi.
※ Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “お/ご” ở trước và “ます” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).
※ Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động
- Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
- Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
- Nhóm 3: します → されます きます → こられます
① 山田先生は さっき でかけられました。
→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.
② 社長は アメリカ へ出張されました。
→ Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.
③ 佐藤さんは 8時ごろ こられます。
→ Anh Satou sẽ đến vào tầm 8 giờ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
「て + ください」 cho các động từ kính ngữ đó.
Ví dụ:
① 召し上がってください。
→ Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn)
② おっしゃってください。
→ Xin mời anh/chị nói.
Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます
Động từ nhóm 3 dạng “Kanji + します”: ご + kanji + ください
Ví dụ:
① この ボールペン を お使いください。
→ Xin mời dùng cái bút này.
② ここに お名前を お書きください。
→ Xin vui lòng viết tên vào đây.
③ いつでもご連絡ください。
→ Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào.
④ お名前を ご確認ください。
→ Xin vui lòng kiểm tra lại tên.
⑤ この エレベーター を ご利用ください。
→ Xin hãy dùng thang máy này.
* Đặc biệt:
・来てください → おこしください / おこしになってください / いらしゃってください
・見てください → ご覧ください
・言ってください → おしゃってください /申し付けてください
Ví dụ
① 先生は来週もお忙しいようです。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
BỔ TRỢ KIẾN THỨC
普段 Thông thường | 改言葉遣まった言葉遣い Trang trọng |
---|---|
私 / Tôi | わたくし |
今 / Bây giờ | ただ今 |
今度 / Lần này | この度 |
このあいだ / Mấy hôm trước | 先日 |
きのう / Hôm qua | さくじつ(昨日) |
きょう / Hôm nay | 本日 |
あした / Ngày mai | みょうにち |
さっき / Lúc trước, lúc nãy | さきほど |
あとで / Sau đây | のちほど |
こっち / Phía này, phía chúng tôi | こちら |
そっち / Phía các vị, phía kia | そちら |
あっち / Phía đó | あちら |
どっち / Phía nào, bên nào | どちら |
だれ / Ai | どなた |
どこ / Ở đâu | どちら |
どう / Như thế nào | いかが |
本当に / Thật sự là | 誠に |
すごく / Rất | たいへん |
ちょっと / Một chút, chút xíu | 少々 |
いくら / Bao nhiêu | いかほど |
もらう / Nhận | いただく |
→ Chúng tôi rất xin lỗi …. (yêu cầu)
② お手数おかけしますが
→ Làm phiền quý vị …. (yêu cầu)
③ 恐れ入りますが
→ Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
④ お差し支えなかったら
→ Nếu không có gì bất tiện
⑤ 少々お伺いしますが
→ Tôi muốn hỏi một chút xíu
⑥ ご存知かと思いますが
→ Chắc anh/chị đã biết rằng ….
⑦ よろしかったら
→ Nếu được
⑧ おかげさまで
→ Rất may là …
⑨ お忙しいところ申し訳ございませんが
→ Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận