[Tuần 3 – ngày 1] Hãy rủ (cô ấy) đi hẹn hò nào | 第3週 1日目 デートにさそいましょう | Học từ vựng Soumatome N3

bình luận Học từ vựng Soumatome N3, (5/5)

 

N3 Goi Tuan3Ngay1 0

 

 

N3 Goi Tuan3Ngay1 1

 

Từ vựng Nghĩa
交際(こうさい)する Quan hệ, giao du, chơi với ai đó (thường dùng trong văn viết, báo chí, ngữ cảnh trang trọng)
()() Hẹn hò, kết giao, đi cùng ai đó (thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, đời thường)
けんかする cãi nhau
仲直(なかなお)りする làm lành, hòa giải, làm hòa
(なか)がいい thân thiết, quan hệ tốt (không nhấn mạnh mức độ thân thiết, mà chỉ đơn giản nói rằng mối quan hệ hòa thuận và tốt đẹp)
仲良(なかよ)しだ thân thiết, mối quan hệ khăng khít (thường dùng để chỉ mối quan hệ rất thân thiết, có thể hiểu như bạn thân, bạn tri kỷ)
田中(たなか)さんと交際(こうさい)する giao du với anh Tanaka
田中(たなか)さんと()() hẹn hò với anh Tanaka
田中(たなか)さんとけんかする cãi nhau với anh Tanaka
田中(たなか)さんと仲直(なかなお)りする làm lành với anh Tanaka
田中(たなか)さんと(なか)がいい thân thiết với anh Tanaka
田中(たなか)さんと仲良(なかよ)しだ có quan hệ tốt với anh Tanaka
コンサートにさそう Rủ đi nghe hòa nhạc
いやがる ghét, không ưa, không thích
ふる Chia tay, từ chối
田中(たなか)さんをコンサートにさそう rủ anh Tanaka đi nghe hòa nhạc
田中(たなか)さんをいやがる không ưa anh Tanaka
田中(たなか)さんをふる chia tay anh Tanaka
()になる để ý
()きになる Bắt đầu thích, trở nên thích, thích
きらいになる ghét, trở nên ghét
いやになる không ưa, mất hứng, chán…
うらやましい ghen tị, thèm muốn
田中(たなか)さん(のこと)が()になる để ý anh Tanaka
田中(たなか)さん(のこと)が()きになる bắt đầu thích anh Tanaka
田中(たなか)さん(のこと)がきらいになる ghét anh Tanaka
田中(たなか)さん(のこと)がいやになる không ưa anh Tanaka
田中(たなか)さん(のこと)がうらやましい ghen tị với anh Tanaka
()かれる được yêu thích, được quý mến, yêu mến
きらわれる bị ghét
いやがられる bị không ưa, bị tránh xa
ふられる bị từ chối, bị bỏ rơi, bị chia tay
()がある thích, mến
あこがれる ngưỡng mộ
夢中(むちゅう)になる say đắm, mê mệt, đam mê
(こい)をする yêu, thương mến
田中(たなか)さんに()かれる được anh Tanaka yêu mến
田中(たなか)さんにきらわれる bị anh Tanaka ghét
田中(たなか)さんにいやがられる bị anh Tanaka không ưa
田中(たなか)さんにふられる bị anh Tanaka từ chối
田中(たなか)さんに()がある thích anh Tanaka
田中(たなか)さんにあこがれる ngưỡng mộ anh Tanaka
田中(たなか)さんに夢中(むちゅう)になる mê mệt anh Tanaka
田中(たなか)さんに(こい)をする yêu anh Tanaka

 

Từ vựng Nghĩa
女性(じょせい)にもてる được các phái nữ yêu thích
(お)(たが)いに気に() cả hai đều thích nhau, cả hai bên đều cảm thấy hài lòng với nhau
相手(あいて)予定(よてい)() hỏi về dự định của đối phương
都合(つごう)をつける Thu xếp để thuận tiện, sắp xếp lịch trình cho thỏa đáng
都合(つごう)がつく thu xếp được thuận tiện, lịch trình được sắp xếp thỏa đáng
()() hẹn hò, phối hợp, cùng nhau làm gì đó
()(もの)き合う cùng đi mua sắm với ai đó
恋人(こいびと) người yêu
田中(たなか)さんの(かれ) bạn trai của chị Tanaka (mang tính chung chung, đơn giản chỉ là bạn trai và không nhấn mạnh vào mức độ thân thiết của mối quan hệ)
田中(たなか)さんの彼氏(かれし) bạn trai của chị Tanaka (mang sắc thái thân mật, gần gũi hơn khi nói về bạn trai của ai đó)
彼女(かのじょ) bạn gái
結婚(けっこん)(もう)() cầu hôn
結婚(けっこん)(ことわ) từ hôn, từ chối kết hôn
あいまいな返事(へんじ)をする trả lời một cách mơ hồ, không rõ ràng

 

 

1.あの兄弟(きょうだい)はとても( __ )。

a.(なか)がいい

b.仲直(なかなお)りしている


2.「(かれ)と( __ )ようになったのは、いつですか。」

a.仲良(なかよ)しする

b.()()


3.「田中(たなか)さん、恋人(こいびと)に( __ )らしいよ。」

a.ふられた

b.()かれた


4.彼女(かのじょ)()(もの)に( __ )。

a.交際(こうさい)した

b.()()った


5.あの二人(ふたり)はさっきけんかをしていたのに、もう( __ )をしたようだ。

a.仲直(なかなお)

b.仲良(なかよ)


6.田中(たなか)さんは彼女(かのじょ)のことを( __ )がっている。

a.いや

b.きらい

 

Đáp án & Dịch

 

 

1.あの兄弟(きょうだい)はとても((なか)がいい)。
Anh em đó rất thân thiết với nhau.

 

 

2.「(かれ)と(()()う)ようになったのは、いつですか。」
Cậu bắt đầu quen anh ấy khi nào vậy?

 

 

3.「田中(たなか)さん、恋人(こいびと)に(ふられた)らしいよ。」
“Hình như anh Tanaka đã bị bồ đá rồi.”

 

 

4.彼女(かのじょ)()(もの)に(()()った)。
Tôi đi mua sắm cùng cô ấy.

 

 

5.あの二人(ふたり)はさっきけんかをしていたのに、もう(仲直(なかなお)り)をしたようだ。
Hai người kia mới cãi nhau đây mà giờ đã làm lành với nhau rồi.

 

 

6.田中(たなか)さんは彼女(かのじょ)のことを(いや)がっている。
Anh Tanaka cảm thấy ghét cô ấy.

 

 

 

7.いやなら、はっきりと( __ )ほうがいい。

1.いやがられた

2.あいまいにした

3.都合(つごう)をつけた

4.(ことわ)った


8.(かれ)はしつこいので女性(じょせい)に( __ )います。

1.もてて

2.きらわれて

3.ふられて

4.さそわれて

 

Đáp án & Dịch

 

 

7.いやなら、はっきりと((ことわ)った)ほうがいい。
Nếu không thích, thì nên từ chối thẳng.

 

 

8.(かれ)はしつこいので女性(じょせい)に(きらわれて)います。
Vì anh ấy lằng nhằng, nên bị con gái ghét.

 

 

 

 

 

 


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.