Unit 02 – Động từ A – Bài 4 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Từ vựng Mimikara Oboeru N2, JLPT N2, Học từ vựng, Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
150. かせ
giá
kiếm tiền
1
大学だいがく年代ねんだいはアルバイトで学費がくひかせいだ。
Lúc là sinh viên đại học tôi đã đi làm thêm để trả tiền học phí.

2
1にち1まんえんかせぐのは大変たいへんだ。
1 ngày kiếm 1 vạn yên là điều khó khăn.

3
読解どっかい苦手にがてなので、日本にほん応力おうりょく試験しけんでは、聴解ちょうかいてんかせごうとおもう。
Vì tôi yếu kĩ năng đọc nên tôi sẽ cố kiếm điểm ở kĩ năng nghe trong kì thi năng lực tiếng Nhật.

4
出演者しゅつえんしゃ到着とうちゃくおくれ、そのかん司会しかいしゃはなしをして時間じかんかせいだ。
Do diễn viên đến trễ nên hiện tại người dẫn chương trình đang chuyện trò để kiếm thời gian.

出稼でかせ
Đi làm ăn xa nhà

てんを_、時間じかんを_
Kiếm điểm, câu giờ

かせぎ→_がいい<=>わる
Kiếm tiền tốt <=> kiếm tiền kém
151. 支払しはら
chi phất
trả tiền, thanh toán
1
もの代金だいきんをカードで支払しはらう。
Trả phí mua sắm bằng thẻ.

2
給料きゅうりょう銀行ぎんこうみで支払しはらわれる。
Lương được thanh toán bằng việc chuyển khoản ngân hàng.

はら
Trả tiền, thanh toán

支払しはら
Sự thanh toán, chi trả
152.
thụ thủ
nhận, hiểu, lĩnh hội
1
着払ちゃくばらいの荷物にもつを、代金だいきんはらってった。
Thanh toán chi phí hàng thì trả tiền và nhận hàng.

2
大学だいがくから合格ごうかく通知つうちった。
Tôi nhận được thông báo đỗ từ trường đại học.

3
上司じょうしからの注意ちゅういは、自分じぶんへの期待きたいだとることにしている。
Lời nhắc nhở từ giám đốc tôi quyết định tin tưởng sự kì vọng đến bản thân mình.

Sự nhận lấy, tiếp nhận
153. はら
phất
trả vào
1
今期こんき授業料じゅぎょうりょう銀行ぎんこうはらんだ。
Đã thanh toán học phí học kì này ở ngân hàng.

はら
Trả tiền, thanh toán

はらみ→_用紙ようし
phiếu thanh toán
154. はらもど
phất lệ
trả lại, hoàn trả tiền
1
電話でんわ会社がいしゃ過大かだい請求せいきゅうがく利用りようしゃ講座こうざはらもどした。
Công ty điện thoại đã hoàn trả khoản tiền vượt quá yêu cầu vào tài khoản của người sử dụng.

はらもど
Hoàn trả (tiền)
155.
dẫn xuất
rút ra, kéo ra, lấy ra, tìm thấy cái gì che giấu (ẩn đi)
1
銀行ぎんこうから生活費せいかつひした。
Rút tiền sinh hoạt từ ngân hàng.

2
スポンサーから資金しきんすのに成功せいこうした。
Thành công trong việc rút tiền đầu tư từ nhà tài trợ.

3
やっと会社かいしゃから OK の返事へんじした。
Cuối cùng cũng nhận được trả lời đồng ý từ công ty.

4
コーチは選手せんしゅ才能さいのうした。
Huấn luyện viên đã tìm ra tài năng của tuyển thủ.

ngăn kéo, rút tiền
156. もうかる
trữ/trừ
có lợi nhuận
1
かぶで100万円まんえんもうかった。
Kiếm lời 100 vạn yên từ cổ phiếu.

2
この商売しょうばいはもうかる。
Có lời từ sản phẩm này.
157. もうける
trữ/trừ
kiếm lợi, kiếm tiền, có con
1
かれかぶで100万円まんえんもうけた。
Anh ấy kiếm lời được 100 vạn yên từ cổ phiếu.

2
事業じぎょうでおけたかね寄付きふした。
Số tiền có được nhờ kinh doanh sẽ quyên góp cho thành phố.

3
結婚けっこんして子供こどもを3にんもうけた。
Kết hôn và tôi đã có 3 đứa con.

もう
Lợi nhuận, doanh thu
158.
lạc
giảm sút, suy giảm, buồn bã, suy sụp
1
景気けいきんで、失業しつぎょうりつがった。
Kinh tế suy giảm tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.

2
業績ぎょうせき/成績せいせき…}がむ。
Suy giảm thành tích kinh doanh/ thành tích…

3
仕事しごとでミスをしてんだ。
Mắc lỗi trong công việc nên buồn bã.

4
「そんなにまないで」
Đừng có suy sụp như thế chứ.

Suy sụp
159. れる
mại
bán chạy, nổi tiếng
1
このCD は100まんまいれたそうだ。
CD này đã bán được 1000000 cái rồi.

2
その新商品しんしょうひんぶようにれた。
Sản phẩm mới này bán nhanh như gió.

3
Mいまもっとれている{作家さっか/歌手かしゅ…}の一人ひとりだ。
M là một trong những tác giả/ ca sĩ được yêu thích nhất hiện nay.

き、れっ
Doanh số bán hàng, nổi tiếng
160. れる
mại thiết
bán sạch, bán hết
1
そのコンサートのチケットは1時間じかんれたそうだ。
Vé của buổi hòa nhạc đó đã bán hết trong 1 giờ.

Sự bán sạch. sự bán hết

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm