Unit 06 – Phó từ A + Liên từ – Bài 2 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
525. 一段いちだん
nhất đoạn
hơn rất nhiều, hơn 1 bậc, hơn hẳn
1
1がつになると、さむさは一段いちだんきびしくなった。
Bước sang tháng 1, cái lạnh càng trở nên khắc nghiệt hơn.

2
今日きょうはまた、一段いちだんとおうつくしいですね」
Hôm nay, trông bạn xinh đẹp hơn hẳn.

さらに、一層いっそう、もっと
Hơn nữa・ngoài ra (Thường dùng để nhấn mạnh sự gia tăng hoặc mở rộng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc chính thức hơn), Hơn nữa・thêm (Nhấn mạnh sự gia tăng rõ rệt hoặc đáng kể, thường trong các ngữ cảnh trang trọng), Hơn nữa (Dùng trong các tình huống hàng ngày và không chính thức để yêu cầu hoặc chỉ định sự gia tăng)
526. より
 
hơn, hơn nữa (dùng để so sánh hai đối tượng, chỉ ra sự khác biệt)
1
より未来みらいきずくために、みんなでちからわせましょう。
Mọi người hãy cùng chung sức với nhau để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.

2
子供こどもまれて、夫婦ふうふ愛情あいじょうがよりふかまった。
Khi có con, tình cảm vợ chồng trở nên sâu đậm hơn.

さらに、もっと
Hơn nữa (Thường dùng để nhấn mạnh sự gia tăng hoặc mở rộng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc chính thức hơn), Hơn nữa (Dùng trong các tình huống hàng ngày và không chính thức để yêu cầu hoặc chỉ định sự gia tăng)
527. 結局けっきょく
kết cục
kết cuộc, rốt cuộc, cuối cùng
1
いろいろかんがえて、結局けっきょくことわることにした。
Tôi đã suy nghĩ đủ điều, cuối cùng tôi đã quyết định từ chối.

2
「{結局けっきょく/結局けっきょくのところ}、なにいたいのですか」
Rốt cuộc thì cậu muốn nói điều gì?
528. ようや
tiệm
cuối cùng thì (mang tính trang trọng, nhấn mạnh sự đạt được điều gì đó sau một thời gian dài và khó khăn)
1
5ねんかかって、ようやくはし完成かんせいした。
Mất 5 năm, cuối cùng thì cây cầu cũng đã hoàn thành.

2
60さいぎて、ようやくらしにもすこ余裕よゆうができた。
Qua tuổi 60, cuối cùng  thì cuộc sống cũng có chút dư dả.

やっと、ついに
Cuối cùng thì (Dùng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày để diễn tả sự nhẹ nhõm hoặc hài lòng khi điều gì đó xảy ra sau thời gian chờ đợi), cuối cùng thì (nhấn mạnh kết quả, không quan trọng việc kết quả đó là điều mong muốn hay không mong muốn)
529. ふたた
tái
lại, lần nữa
1
1ねん不合格ふごうかくだったので、翌年よくねんふたた受験じゅけんし、今度こんど合格ごうかくした。
Năm đầu tôi thi không đậu, nên năm sau tôi thi lại và lần này đã đậu.

2
彼女かのじょふたた故郷こきょうもどったのは、10年後ねんごだった。
Cô ấy đã quay trở lại quê hương lần nữa sau 10 năm.
530. たちま
hốt
ngay lập tức, đột nhiên
1
そらくらくなったかとおもうと、たちまちあめはじめた。
Vừa mới thấy trời tối lại thì ngay lập tức mưa bắt đầu rơi.

2
コンサートのチケットはたちまちのうちにれた。
Vé của buổi hòa nhạc ngay lập tức đã được bán hết.

すぐに
Luôn, ngay lập tức
531. 今度こんど
kim độ
lần tới, lần sau, lần này, tới đây
1
今度こんどできたレストランは、あじがいいと評判ひょうばんだ。
Nhà hàng vừa mới mở lần này được đánh giá là ngon đấy.

2
今度こんどのクラスはレベルがたかいので勉強べんきょう大変たいへんだ。
Cấp độ lớp học lần này  trình độ cao quá nên học hành rất vất vả.

3
今度こんど失敗しっぱいしたが、つぎ成功せいこうさせてせる。
Lần này thất bại nhưng lần sau mình sẽ quyết thành công.

今回こんかい、このたび
Lần này, lần này・nhân dịp này (Hình thức trang trọng của 今回)

4
今度こんどできるみせはラーメンだそうだ。
Nghe nói cửa hàng sắp mở lần này là quán mì ramen đấy.

5
今度こんどみんなでキャンプにかない?」
Lần tới, mọi người cùng đi cắm trại không?

6
今度こんど日曜にちよう選挙せんきょがある。
Chủ nhật tới có cuộc bầu cử.

7
何度なんどけているので、今度こんどこそちたい。
Thua nhiều lần rồi, nên tôi muốn giành chiến thắng trong chính lần này.

8
「さっきはわたしがやったから、今度こんどはあなたのばんですね」
Lúc nãy mình đã làm rồi, nên lần này lượt bạn nhé.

つぎ、次回じかい
Lần sau・tiếp đến, Lần tới
532. 今後こんご
kim hậu
sau này, từ nay về sau, lần sau
1
会社かいしゃめた。今後こんごのことはまだなにまっていない。
Tôi đã nghỉ việc ở công ty. Về chuyện sau này thì tôi vẫn chưa quyết định gì cả.

2
今後こんご、このようなことがないように、けてください。」
Lần sau chú ý để không có chuyện như thế này nữa nhé.
533. のち
hậu
sau đó, sau khi, tương lai
1
松本まつもとさんは文学部ぶんがくぶ卒業そつぎょうしたのちに、医学いがくはいなおしたそうだ。
Nghe nói, sau khi tốt nghiệp khoa Văn, anh Matsumoto đã quay lại học tiếp ngành Y đấy.

2
二人ふたり結婚けっこんしたのは、出会であって3ねんのち/ののち}だった。
Sau khi hẹn hò 3 năm, hai người đã kết hôn.

3
相対性そうたいせい理論りろんはのちのおおきな影響えいきょうあたえた。
Thuyết tương đối đã có ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau.

4
天気情報てんきじょうほうれのちくも
(Dự báo thời tiết) Nắng rồi nhiều mây
534.
gian vô
sắp, sắp sửa, chẳng bao lâu nữa, không lâu
1
「まもなく開演かいえんです。おせきにおきになっておちください」
Buổi biểu diễn sắp bắt đầu, quý khách vui lòng ổn định chỗ ngồi và chờ xem.

2
リンさんから、帰国きこくしてまもなく、就職しゅうしょくまったというメールがた。
Tôi nhận được email từ Rin nói rằng cô ấy vừa về nước không lâu thì đã có việc làm.

もうすぐ、すぐに
Sắp, ngay lập tức
535. そのうち(に)
 
sớm muộn cũng, chẳng mấy chốc, nhanh chóng
1
「そんなめちゃくちゃな生活せいかつをしていたら、そのうち病気びょうきになるよ」
Sống cuộc sống bừa bãi như thế thì sớm muộn gì cũng bị bệnh đó.

2
来日らいにち当初とうしょ日本にほん習慣しゅうかんおどろくことがおおかったが、そのうちにれた。
Lúc mới sang Nhật, tôi ngạc nhiên rất nhiều với các phong tục của Nhật Bản, nhưng dần dần tôi đã quen.

やがて
Chẳng mấy chốc, nhanh chóng, sắp sửa (Dùng trong văn viết)
536. やがて
 
chẳng mấy chốc, nhanh chóng, sắp sửa
1
あさ5になった。やがてけるだろう。
5 giờ sáng rồi. Chẳng mấy chốc trời sẽ sáng.

2
やがて人類じんるいつきむようになるかもしれない。
Chẳng mấy chốc mà loài người có thể sẽ sống trên Mặt Trăng

3
やまくだると、やがてまちた。
Khi đi xuống núi, chẳng bao lâu tôi đã đến một thị trấn.

まもなく、そのうちに
sắp, sớm muộn gì cũng
537. いずれ
 
một lúc nào đó, sớm muộn gì cũng
1
子供こどもはいずれおやからはなれていくものだ。
Con cái sớm hay muộn cũng rời xa bố mẹ.

2
いずれは結婚けっこんしたいとおもっているが、いまはまだかんがえられない。
Tôi nghĩ rằng đến một lúc nào đó mình sẽ muốn kết hôn, nhưng hiện tại thì chưa thể nghĩ đến chuyện đó.
538. さきほど
tiên
mới lúc trước, vừa nãy, từ nãy
1
さきほど、無事ぶじ到着とうちゃくしたとの連絡れんらくがあった。
Vừa rồi, có thông báo rằng đã đến nơi an toàn.

2
田中様たなかさまさきほどからおちです」
Khách Tanaka đã đợi từ nãy giờ.
539. しつっくに
tật
rồi, lâu rồi
1
松井まついさんは?」「とっくにかえったよ」
Matsui đâu? Về lâu rồi.

とっくのむかし
từ rất lâu rồi

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm