Unit 06 – Phó từ A + Liên từ – Bài 5 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
573. ようするに
yêu/yếu
tóm lại, chủ yếu, căn bản là
1
不合格ふごうかくになったということは、ようするに実力じつりょくがなかったのだ。
Cái việc mà không đỗ kỳ thi, căn bản là do không có thực lực.

2
「いろいろおっしゃいましたが、ようするに反対はんたいなんですね」
Nói nhiều như vậy, nhưng tóm lại là phản đối đúng không.

つまり
Tóm lại, có nghĩa là, nói cách khác
574. すなわ
tức
có nghĩa là, tức là, nói cách khác là
1
一郎君いちろうくんつまあにども、すなわち、おいにあたる。
Cậu Ichiro là con của anh rể, tức là cháu trai của tôi.

2
わたしにとって、うたうのことはすなわちきることであった。
Với tôi, hát là cả cuộc sống của tôi.

つまり
Tóm lại, có nghĩa là, nói cách khác
575. あるい
hoặc
hoặc, có lẽ
1
この書類しょるいにはサイン、あるいは印鑑いんかん必要ひつようだ。
Tài liệu này cần có chữ kí hoặc con dấu.

2
犯人はんにんはAあるいはBであるとおもわれる。
Người ta nghĩ rằng thủ phạm là A hoặc B.

3
このれは、あるいは大地震だいじしん前兆ぜんちょうかもしれない。
Cơn rung này có thể là điềm báo cho trận động đất lớn.

または、もしかすると
Hoặc・hay, có lẽ・không chừng
576. さて
 
Và bây giờ, và sau đây, tiếp theo là 
1
「これで文法ぶんぽう説明せつめいわります。さて、つぎ聴解ちょうかいです。」
Tôi sẽ kết thúc phần giải thích ngữ pháp ở đây. Tiếp theo, là phần nghe hiểu.
577. では
 
thế thì, vậy thì, trong trường hợp đó
1
みなさん、おあつまりですね。では、出発しゅっぱつしましょう!」
Mọi người, đã tập hợp đông đủ rồi nhỉ. Vậy thì, chúng ta hãy xuất phát nào!

2
今日きょうのテーマは江戸えど時代じだい文化ぶんかについてです。では、佐藤さとう先生せんせい、よろしくおねがいします」
Chủ đề hôm nay là về văn hóa thời kì Edo. Vậy thì, Xin mời thầy Sato phát biểu.

3
月曜日げつようびはちょっと…」「では、火曜日かようびはどうですか」
Thứ Hai thì hơi khó… Vậy thì, thứ Ba thì sao?
578. ところ
sở
nhân tiện, tiện thể, nhân đây
1
今日きょうはおつかさまでした。ところで、今晩こんばん予定よていは?」「いえ、べつに…」「それでは、ご一緒いっしょ食事しょくじでもいかがですか」
“Hôm nay bạn đã vất vả rồi. Nhân tiện, tối nay bạn có kế hoạch gì không?” “Không, mình không có.” “Vậy thì, mình cùng nhau đi ăn tối có được không?”

それはそうと
Tiện thể, nhân tiện
579. そうえば
ngôn
Nói đến đây mới nhớ, nó mới nhớ
1
同窓会どうそうかい会場かいじょう予約よやくしました」「ありがとう、そういえば、山口やまぐち先生せんせいほんされたそうですよ。ってました?」
“Mình đặt chỗ cho buổi tiệc cùng lớp rồi.” “Cảm ơn nhé, à nói đến đây mới nhớ, nghe nói thầy Yamaguchi đã xuất bản một cuốn sách. Bạn có biết không?”
580. ただ
duy
Nhưng, thế nhưng, tuy nhiên
1
あのレストランはあじもいいし、値段ねだんやすい。ただ、場所ばしょがちょっと不便ふべんだ。
Nhà hàng này vừa ngon vừa rẻ. Thế nhưng, vị trí lại hơi bất tiện.

2
ててよかった。ただ、わたし自身じしんはあまり活躍かつやくできなかったのが残念ざんねんだ。
Thắng rồi, tốt quá. Nhưng tôi tiếc là mình không thể đóng góp được nhiều.

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm