Unit 12 – Phó từ B, Liên thể từ・Liên từ – Bài 2 | Từ vựng Mimikara Oboeru N3

bình luận Từ vựng Mimikara Oboeru N3, Học từ vựng, JLPT N3, Mimikara Oboeru N3, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
858. 絶対ぜったい
tuyệt đối
chắc chắn, nhất định, không bao giờ, tuyệt đối không
1
今年ことし絶対ぜったい (に) 合格ごうかく{するつもりだ/したい/しなければならない …}
Năm nay tôi nhất định (sẽ, muốn, phải..) đỗ.

2
約束やくそくまもってください。絶対ぜったいですよ」
“Hãy giữ lời hứa của mình. Nhất định đó.”

3
あしたは大事だいじ試験しけんだから、絶対ぜったい遅刻ちこくできない
Vì ngày mai là kì thi quan trọng, nên nhất định không thể đến muộn.

4
絶対ぜったいるな」とわれていたのに、てしまった
Mặc dù tôi đã bị bảo là “tuyêt đối đừng xem,” nhưng tôi đã xem mất rồi.

かならず、けっして
Chắc chắn, không bao giờ
859. とく
đặc
đặc biệt là, nhất là
1
くだものはなんでもきですが、とくメロンがきです
Hoa quả thì loại gì tôi cũng thích, nhưng đặc biệt thích dưa lưới.

2
かぜがはやっている。とくどもとおとしりは注意ちゅうい必要ひつよう
Dịch cúm đang lan rộng. Đặc biệt là trẻ em và người già cần phải chú ý.

3
なにかほしいもの、ある?」「とくないよ」
“Bạn có muốn thứ gì đó không?” -“Chẳng có gì đặc biệt đâu.” (ý nói không có yêu cầu gì đặc biệt hoặc không muốn gì thêm)

特別とくべつべつ
Đặc biệt
860. ただ
 
chỉ, chỉ có
1
どもはなにいてもただいているだけだった
Đứa trẻ dù có hỏi gì đi nữa thì vẫn chỉ khóc thôi.

2
わたしただ、あなたをたすけたいとおもって手伝てつだったのです」
“Tôi thì chỉ nghĩ đơn giản là muốn giúp bạn nên đã giúp thôi.”

3
その学校がっこうで、わたしただ一人ひとり日本にほんだった
Ở ngôi trường đó, chỉ có tôi là người Nhật duy nhất.
861. すくなくとも
thiếu/thiểu
tối thiểu, ít nhất
1
ここからえきまであるいたら、すくなくとも30ぷんはかかるだろう
Nếu đi bộ từ đây đến nhà ga, ít nhất cũng mất 30 phút.

2
毎日まいにち予習よしゅうをしてください。すくなくとも言葉ことば意味いみ調しらべてきてください」
“Hãy chuẩn bị bài mới mỗi ngày. Ít nhất, hãy tìm hiểu trước nghĩa của các từ.”
862. けっして
quyết
không bao giờ, quyết…không, tuyệt đối…không
1
「このことは、けっしてほかのひとわないいつもりだ」
“Chuyện này, tôi định sẽ không bao giờ nói cho người khác.”

2
最後さいごまでけっしてあきらめるな」
Tuyệt đối đừng bao giờ từ bỏ cho đến giây phút cuối cùng

絶対ぜったい
Không bao giờ
863. すこしも
thiếu/thiểu
một chút cũng không
1
毎日まいにち運動うんどうしているのに、すこしも体重たいじゅうらない
Ngày nào tôi cũng vận động vậy mà một chút cân nặng cũng không giảm được.

2
あのひとがうそをついているとは、すこしもおもわなかった
Tôi không nghĩ rằng người đó đang nói dối, dù chỉ một chút.

ちっとも、ぜんぜん、まったく
Một chút cũng không/ hoàn toàn không
864. ちっとも
 
một chút cũng không
1
「あの二人ふたりっているらしいよ」「へえ、ちっともらなかった」
“Nghe nói hai người đó đang hẹn hò đấy” -“Ế, tao chẳng biết 1 tí gì luôn.”

2
まわりがうるさいので、ちっとも勉強べんきょうすすまない
Vì xung quanh quá ồn ào, tôi chẳng thể học được chút nào cả.

ぜんぜん、まったく、すこしも
Hoàn toàn không, một chút cũng không
865. まった
toàn
hoàn toàn không, hoàn toàn, thực sự, quả thực
1
タイさんが帰国きこくしたことを、わたしまったらなかった
Tôi hoàn toàn không biết chuyện Tài đã về nước.

2
このふたつはまったおなじようにえるが、じつはこちらは偽物にせものなのだ
Hai cái này trông giống hệt nhau, nhưng thực ra cái này là đồ giả.

3
上田君うえだくん勉強べんきょうもしないし欠席けっせきおおい。まったこまった学生がくせい
Ueda vừa không học hành gì, lại còn vắng mặt nhiều nữa. Thực sự là một học sinh rắc rối.

4
最近さいきんわかひとたちのマナーはひどいですね」「まったくですねえ」
“Cách cư xử của giới trẻ gần đây thật tồi tệ.” -“Quả thực là vậy nhỉ.”
866. とても
 
rất, thực sự, không thể nào mà….
1
このレポートはとてもよくけている
Báo cáo này được viết rất tốt.

2
「このケーキ、とってもおいしい」
“Cái bánh này rất ngon.”

3
こんな大変たいへん仕事しごとわたしにはとても{できそうもない/無理むりだ}
Công việc khó khăn như thế này, đối với tôi thì không thể nào mà làm được.
867. どんなに
 
bao nhiêu (nhiều), dù cho có thể nào… đi chăng nữa
1
「どうして連絡れんらくしてくれなかったの? どんなに心配しんぱいしたか、わかる?」
“Tại sao em không liên lạc với anh? Em có biết anh đã lo lắng như thế nào không?.”

2
どんなにがんばってもあのひとにはてない
Dù có cố gắng thế nào đi nữa thì tôi cũng không thể thắng được người đó.

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm