Unit 12 – Phó từ B, Liên thể từ・Liên từ – Bài 3 | Từ vựng Mimikara Oboeru N3
関 Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
合 Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
対 Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
連 Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
類 Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
慣 Cách nói thành ngữ
動 Động từ
名 Danh từ
副 Phó từ
868. どうしても
dù sao cũng, nhất định, không thể
1
このレポートはどうしてもあしたまでに完成させなければならないBài báo cáo này dù thế nào thì ngày mai cũng phải hoàn thành.
2
あしたのパーティーにはどうしても行きたいBữa tiệc ngày mai dù thế nào thì tôi cũng rất muốn đi.
3
この問題がどうしてもわからないVấn đề này thì dù có cố gắng thế nào tôi vẫn không hiểu nổi.
869. まるで
giống như, hoàn toàn không
1
まだ5月なのに、まるで真夏のように暑いMới tháng 5 thôi mà nóng như mùa hè vậy.
2
宝くじが当たった。まるで夢を見ているみたいな気分だTôi đã trúng xổ số. Cảm giác cứ như thể là mình đang mơ vậy.
3
きょうの試験は難しくて、まるでできなかったBài thi ngày hôm nay khó quá, tôi chẳng làm được gì cả.
870. 一体
nhất thể
Rốt cuộc là…
1
あの人はいったい何をしているのだろうNgười kia rốt cuộc đang làm cái gì vậy?
2
「あなたはいったい何が言いたいのですか」Bạn rốt cuộc muốn nói cái gì vậy?
3
困った。いったいどうしたらいいのだろうKhó quá. Rốt cuộc tôi phải làm thế nào đây?
871. 別に
biệt
không có gì (cụ thể)
1
別に用はなかったが、声が聞きたくなって母に電話したChẳng có việc gì cần hỏi cả nhưng tôi muốn nghe giọng nói của mẹ và đã gọi điện cho bà ấy.
2
「何か意見がありますか」「いいえ、別に……」“Có ý kiến gì không?” -“Không, không có gì cả.”
類 特に
Không có gì
872. たった
chỉ, mỗi
1
5,000人の会場に、たった (の) 100人しかお客さんが来なかったTrong hội trường có sức chứa 5.000 người, chỉ có mỗi 100 người khách đến thôi.
2
インスタントラーメンは、湯を注いでたった (の) 3分でできるMì ăn liền thì đổ nước sôi vào và chỉ mất có 3 phút là xong.
3
あの人にはたった一度会っただけなのに、なぜか忘れられないTôi chỉ gặp người đó có một lần thôi, vậy mà không hiểu sao lại không thể quên.
類 ほんの、わずか
Chỉ
873. ほんの
chỉ, đơn thuần
1
ここから隣町まで、バスでほんの5分しかかからないTừ đây đi đến thành phố bên cạnh, chỉ mất có 5 phút đi xe bus.
2
あの子はまだほんの子どもで、何が悪いかよくわかっていないĐứa nhóc kia vẫn chỉ là một đứa trẻ con, nên nó không hiểu rõ được cái gì là xấu.
3
「お世話になり、ありがとうございました。これはまんの気持ちですが、どうぞお受け取りください」“Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi. Đây chỉ là một chút tấm lòng của tôi, xin hãy nhận lấy.”
4
ずっと日照りが続いていたが、きのうほんの少し雨が降ったHạn hán liên tục suốt một thời gian dài nhưng mà hôm qua chỉ có một chút mưa rơi.
類 たった、わずか
Chỉ
874. それで
Vì thế, vì vậy, nên là, sau đó thì, rồi sao
1
けさ駅で事故があった。それで、2~3時間電車が遅れたSáng nay có một vụ tai nạn ở nhà ga. Vì vậy, tàu bị trễ khoảng 2-3 giờ.
2
「彼、インフルエンザなんだって」「それで、この1週間お休みだったのか」“Anh ấy hình như đang bị cúm.” – “Vậy nên anh ấy đã nghỉ cả tuần qua à?”
3
「きのう、夜遅く帰ったんです。暗い道を一人で歩いてると、後ろから、変な男が」「えっ、それで?」“Đêm qua về muộn, khi đang đi 1 mình đoạn đường tối thì đằng sau có gã đàn ông kì kì” – “Hả, sau đó thì sao?”
4
「今の仕事、辞めようかと思っているんだ」「それで、その後どうするつもり?」“Tao định nghỉ công việc hiện tại.” – “Sau đó thì mày định làm gì?”
類 だから、そのため、そして
Nên là/ vì thế/ sau đó
875. そこで
Vì thế, do vậy, do đó
1
新しいパソコンが必要になった。そこで、銀行から貯金を少しおろすことにしたTôi cần một chiếc máy tính mới. Vì thế, tôi quyết định rút một chút tiền tiết kiệm từ ngân hàng
2
今までの薬では治らなかった。そこで、新しい薬をためしてみることにした。Loại thuốc uống từ trước đến nay không có khỏi, nên tôi quyết định thử loại thuốc mới.
876. そのうえ
thêm nữa, hơn nữa
1
彼女は優秀な研究者だ。そのうえ、性格もいいので、みんなから尊敬されているCô ấy là một nhà nghiên cứu xuất sắc. Hơn nữa, cô ấy có tính cách tốt, nên được mọi người kính trọng.
2
かぜをひき、そのうえ、おなかもこわして、結局試験を受けられなかったTôi bị cảm, thêm nữa còn bị đau bụng, kết quả là không thể tham dự kì thi được.
類 さらに、しかも
Thêm nữa
Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!
Theo dõi
Đăng nhập
0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất