関 Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
合 Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
対 Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
連 Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
類 Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
慣 Cách nói thành ngữ
動 Động từ
名 Danh từ
副 Phó từ
877. また
và, cũng lại
1
彼は金行員で、まだ、有名な作家でもあるAnh ấy là một nhân viên ngân hàng và cũng là một tác giả nổi tiếng.
2
お酒は、飲み方によって、健康のためにもなり、まだ害にもなるRượu thì tùy thuộc vào cách uống mà sẽ có khi tốt cho sức khỏe, khi lại gây hại.
3
正月は、多くの人がうちでお祝いをする。まだ、最近では旅行先や海外で過ごす人も増Ngày Tết, nhiều người ăn Tết ở nhà. Ngoài ra gần đây, số người ăn Tết ở nước ngoài hay đi du lịch dịp này cũng tăng lên.
878. または
hoặc
1
「この書類は、黒または青のペンで書くこと」“Tài liệu này thì viết bằng bút mực đen hoặc mực xanh.”
2
「試験に欠席した人は、追試験を受けるか、またはレポート出してください」Những người vắng mặt kì thi thì hãy thi kì bổ sung hoặc nộp báo cáo.
類 あるいは
Hoặc
879. それとも
hay là, hoặc là
1
「コーヒーにしますか、それとも紅茶にしますか?」“Ngài uống cà phê hay là uống hồng trà?”.
2
卒業後は国に帰るか、それとも日本で就職するか、迷っているSau khi tốt nghiệp, tôi băn khoăn giữa việc về nước hay là đi xin việc ở Nhật.
880. つまり
nói các khác, tóm lại là, tức là
1
彼は、父の姉の息子、つまり私のいとこにあたるAnh ta là con trai của chị gái của bố tôi, nói cách khác là anh em họ của tôi.
2
「この仕事は、知識と経験が必要だと思いますが、私にはありません」「つもり、あなたには無理だということですか」“Tôi nghĩ công việc này cần có kinh nghiệm hay kiến thức, mà tôi thì lại không có.” – “Tóm lại là với mày thì công việc này là không thể đúng không?”
Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!