Unit 13 – Phó từ B + Liên thể từ – Bài 1 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
1091. さっぱり
 
thoải mái, nhẹ bỗng, nhạt vị, thanh đạm (món ăn), hoàn toàn
1
はやくシャワーをびて、さっぱりしたい。
Tôi muốn nhanh nhanh đi tắm cho thoải mái.

2
部屋へや片付かたづくと、さっぱりした気分きぶんだ。
Khi phòng được dọn dẹp ngăn nắp thì tôi cảm thấy rất thoải mái. 

3
日本人にほんじんはさっぱりした料理りょうりこのひとおおい。
Nhiều người Nhật thích món ăn nhạt vị, thanh đạm.

4
山野やまのさんは性格せいかくがさっぱりしている。
Anh Yamano có tính cách thoải mái.

5
今日きょう先生せんせいはなしむずかしくて、さっぱりわからなかった。
Bài giảng của thầy hôm nay khó quá, tôi hoàn toàn không hiểu gì cả.

6
商売しょうばい/仕事しごと/勉強べんきょう…}はどうですか」「さっぱりです」
“Buôn bán/ công việc/ học hành thế nào ạ?”
“Không có gì khả quan cả”

まったく、すこしも、全然ぜんぜん
hoàn toàn, một chút cũng…, hoàn toàn
1092. すっきり
 
khoan khoái, sảng khoái, dễ chịu, gọn gàng
1
ねむかったが、かおあらうとすっきりした。
Buồn ngủ nhưng rửa mặt xong thì thấy sảng khoái ngay.

2
なやみが解決かいけつして、すっきりした気分きぶんだ。
Những lo lắng, phiền muộn đã được giải quyết, tôi cảm thấy rất thoải mái.

3
すっきりした{デザイン/部屋へや/文章ぶんしょう…}
{Thiết kế/phòng/đoạn văn…} gọn gàng.

さっぱり、シンプル
Thoải mái, Đơn giản
1093. じつ
thực
Thực sự, quả thực, thật là
1
この小説しょうせつじつ面白おもしろかった。
Cuốn tiểu thuyết này thực sự rất thú vị.

2
じつ素晴すばらしい!」
Thật là tuyệt vời!

本当ほんとうに、まった
Thực sự, hoàn toàn
1094. おも
tư thiết
hết mình, hết sức, quyết trí, quyết đoán, dứt khoát
1
試験しけんわったら、おもあそびたい。
Sau khi kỳ thi kết thúc, tôi muốn chơi hết mình.

2
おもいっきりちかられてげたつもりだったが、ボールはとおくまでばなかった。
Cứ ngỡ là mình đã dồn hết sức ném đi rồi, nhưng quả bóng lại không bay được xa.

3
才能さいのうがないとかったので、画家がかになるゆめおもりよくあきらめた。
Tôi nhận ra mình không có tài năng, nên đã quyết định dứt khoát từ bỏ ước mơ trở thành họa sĩ.

_がいい<=>わる
Quyết đoán・Dứt khoát <=> Không quyết đoán・Do dự
1095. なん
hà vô
không hiểu sao, không có lý do
1
今日きょうなんとなくいいことがありそうながする。
Không hiểu sao hôm nay tôi cảm giác  sẽ có điều gì đó tốt lành xảy ra.

2
最近さいきんなんとなく気分きぶんしずんで、勉強べんきょうするになれない。
Không hiểu sao gần đây tâm trạng không tốt, nên tôi không có hứng học bài.
1096. なんだか
hơi hơi, 1 chút
1
なんだか寒気さむけがする、風邪かぜいたのだろうか。
Cảm thấy hơi ớn lạnh, không biết có phải bị cảm lạnh không.
1097. どうにか
 
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…
1
いえからはしつづけて、どうにか7電車でんしゃった。
Tôi đã chạy liên tục từ nhà và cuối cùng cũng kịp chuyến tàu lúc 7 giờ.

2
「おたくいぬごえ、どうにかなりませんか」
Tiếng sủa của con chó nhà anh chị, không có cách nào làm cho nó yên tĩnh được sao?

なんとか
bằng cách nào đó

_なる、_する、_して
Có cách nào đó để giải quyết, tìm cách để giải quyết, bằng cách nào đó
1098. どうにも
 
chẳng thể làm gì
1
たすけてあげたかったが、わたしちからではどうにもできなかった。
Tôi cũng muốn giúp đỡ nhưng với sức của mình thì tôi không thể làm gì được.

_ならない、_できない
không thể làm gì được (nhấn mạnh đến tình trạng hiện tại là không thể thay đổi hoặc giải quyết), không thể làm gì được (nhấn mạnh đến khả năng hoặc khả năng hành động của người nói, cho thấy rằng họ không có khả năng thực hiện hành động nào đó)
1099. なんとか
dù thế nào đi nữa, bằng cách này hay cách khác, Làm nào thì làm, … gì đó
1
必死ひっし頑張がんばって、なんとか合格ごうかくすることができた。
Tôi đã cố gắng hết sức mình và bằng cách nào đó tôi đã thi đỗ.

2
「この時計とけい、どうしてもなおしてもらいたいんです。なんとかなりませんか」
Cho dù thế nào tôi cũng muốn sửa chiếc đồng hồ này. Có cách nào không ạ?

3
「さっき、にしなんとかさんから電話でんわがありましたよ」「西村にしむらさんかなあ」
“Vừa nãy có chị tên là Nishi gì đó gọi đến đấy ạ.””Chị Nishimura à”

4
だまってないで、なんとかいなさい」
Đừng im lặng nữa, hãy nói gì đi chứ.

どうにか
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…

_なる、_する、_して
Có thể xoay sở được, làm điều gì đó, Bằng cách nào đó
1100. なんとも
không…một chút nào
1
わたしをいじめたひとを、まえうらんでいたが、いまなんともおもっていない。
Trước đây đã từng hận những người đã bắt nạt mình, nhưng bây giờ thì chẳng còn nghĩ ngợi gì về họ nữa.

2
おなじものをべて、おとうとはおなかこわしたが、わたしなんともなかった。
Cùng ăn một món giống nhau, nhưng em tôi thì bị đau bụng còn tôi thì không bị gì.

3
そのにくなんともえないにおいがした。ちょっとふるかったらしい。
Miếng thịt đó có mùi không thể diễn tả được. Có vẻ như nó hơi cũ.
1101. わざ
thái
cố ý, cố tình
1
子供こども相手あいてにゲームをするときは、時々ときどきわざとけてやったりする。
Khi chơi game với đối thủ là con nít, thỉnh thoảng tôi cố tình để thua.

2
彼女かのじょとははなしたくなかったので、わざとかないふりをした。
Tôi không muốn nói chuyện với cô ấy, nên đã cố tình giả vờ không để ý.

3
あのひとはときどきわざとひとおこらせる、わるくせがある。
Người đó thỉnh thoảng có tật xấu là cố tình làm cho người khác tức giận.

故意こい
 
1102. 態々わざわざ
thái
Cố tình, cất công, làm phiền, gây phiền
1
学校がっこう欠席けっせきしたら、クラスメートがわざわざ宿題しゅくだいをうちまでとどけてくれた。
Khi tôi nghỉ học, bạn cùng lớp đã cất công mang bài tập về nhà cho tôi.

2
わざわざとおくのデパートまでってったのに、おなじものが近所きんじょのスーパーにもあった。
Dù đã cất công đi đến trung tâm thương mại ở xa để mua, nhưng cùng một món đó lại có ở siêu thị gần nhà.
1103. 折角せっかく
chiết giác
đã mất công, cất công, hiếm có, khó khăn lắm mới có được
1
せっかく都心としん美術館びじゅつかんまでったのに、満員まんいんはいれなかった。
Dù đã mất công đến bảo tàng nghệ thuật ở trung tâm thành phố, nhưng vì đông người nên không vào được.

2
せっかくのチャンスをのがしてしまった。
Tôi đã bỏ lỡ một cơ hội hiếm có.

3
せっかく帰省きせいしたのだから、むかし友人ゆうじんたちにもっていこう。
Vì đã cất công trở về quê, nên nhất định phải gặp lại những người bạn cũ.

4
「おひるごはんを用意よういしましたので、がってください」「では、せっかくですから、いただきます」
“Tôi đã chuẩn bị cơm trưa rồi, mời anh dùng”
“Vậy thì, vì đã cất công chuẩn bị, tôi xin phép được ăn.”

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm