関 Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
合 Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
対 Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
連 Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
類 Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
慣 Cách nói thành ngữ
動 Động từ
名 Danh từ
副 Phó từ
1104. 生憎
sinh tăng
đáng tiếc, tiếc
1
古い友人に電話をかけたが、あいにく彼女は留守だった。Tôi đã gọi điện cho một người bạn cũ, nhưng tiếc là cô ấy vắng nhà.
2
「コンサートのチケットがあるんだけど」「あいにくその日は都合が悪くて…」“Tôi có vé xem buổi hòa nhạc” – “Tiếc quá, hôm đó tôi bận rồi”
3
あいにくの雨だったが、旅行は楽しかった。Tiếc là trời đã mưa nhưng chuyến du lịch rất vui.
1105. 案の定
án định
như mong đợi, quả nhiên, đúng như dự đoán
1
怪しいと思っていたが、案の定、彼が犯人だった。Tôi thấy đáng nghi rồi, quả nhiên, anh ta là chính là thủ phạm.
2
勝つのは難しいと予想していたが、結果は案の定だった。Tôi đã dự đoán rằng sẽ rất khó thắng, quả nhiên kết quả đúng là như vậy.
1106. いよいよ
cuối cùng, đã đến lúc, càng ngày càng
1
明日はいよいよ決勝戦だ。Cuối cùng thì ngày mai cũng là trận chung kết.
2
いよいよ出発の前日となった。Cuối cùng cũng đã đến trước ngày khởi hành.
3
台風が近づき、雨はいよいよ激しくなった。Bão đang đến gần, và mưa càng lúc càng dữ dội.
4
疑いはいよいよ強まった。Sự nghi ngờ càng mạnh mẽ hơn.
5
できるだけ長く一人暮らしを続けたいが、いよいよとなったら老人ホームに入るつもりだ。Tôi muốn tiếp tục sống một mình càng lâu càng tốt, nhưng khi đến lúc cần thiết, tôi dự định sẽ vào nhà dưỡng lão.
類 とうとう、ついに、ますます
Cuối cùng thì (phần lớn chỉ kết quả xấu), Cuối cùng thì (đạt được sau một quá trình gian khổ, tốn nhiều thời gian, nhấn mạnh kết quả, không quan trọng việc có hay không có ý muốn), ngày càng
1107. 流石
lưu thạch
quả là, như dự đoán, thật đúng là
1
有名ブランド品だけあって、さすがに高い。Quả đúng là sản phẩm thương hiệu nổi tiếng, giá cao thật.
2
調子が悪くても優勝するとは、中野選手はさすがだ。Dù phong độ không tốt nhưng vẫn vô địch, quả nhiên là tuyển thủ Nakano thật xuất sắc.
3
「あんなに難しい問題が解けたんですか。さすがですね」Bạn đã giải được bài toán khó như vậy sao. Siêu thật đấy.
4
この問題は難しくて、さすがの西川さんにもできなかったそうだ。Vấn đề này rất khó, nghe nói ngay cả anh Nishikawa, một người xuất sắc, cũng không làm được.
5
辛いもの好きの私でも、さすがにこのカレーは食べきれなかった。Dù tôi rất thích đồ cay nhưng quả nhiên là cũng không thể nào ăn hết món cà ri này được.
1108. 兎に角
thỏ giác
dù sao, dù sao đi nữa, cách này hay cách khác, dù thế nào đi chăng nữa, nói chung là
1
できるかどうかわからないが、とにかくやってみよう。Tôi không biết liệu có thể làm được hay không, nhưng dù sao đi nữa thì cứ thử cái đã.
2
最近とにかく忙しくて、家族と話す時間もない。Dạo này nói chung là bận quá nên tôi chẳng có thời gian nói chuyện với gia đình.
類 ともかく
dù sao, cách này hay cách khác, khoan hãy nói đến…, chưa vội nói đến…
1109. 兎も角
thỏ giác
dù sao, cách này hay cách khác, khoan hãy nói đến…, chưa vội nói đến…
1
引き受けてくれるかどうかわからないが、ともかく頼んでみるつもりだ。Tôi không biết liệu họ có nhận hay không, nhưng dù sao đi nữa thì tôi cũng định thử nhờ xem thế nào.
2
あのタレントは、歌はともかく、ダンスは上手だ。Tài năng trẻ đó, hát thì chưa vội nói đến, nhưng nhảy thì rất giỏi.
類 とにかく
dù sao, dù sao đi nữa, cách này hay cách khác, dù thế nào đi chăng nữa
1110. せめて
ít nhất, tối thiểu là
1
せめて日曜日くらいはゆっくり休みたい。Ít nhất thì vào ngày Chủ nhật, tôi muốn nghỉ ngơi thật thoải mái.
2
会えないときは、せめて声だけでも聞きたい。Khi không thể gặp nhau thì ít nhất tôi cũng muốn nghe giọng nói của bạn
3
給料はせめて15万円は欲しい。Tôi mong muốn lương tối thiểu cũng là 150,000 yên.
類 少なくとも
Ít nhất là, tối thiểu là
1111. せいぜい
tối đa, nhiều nhất có thể, cùng lắm chỉ
1
うちから駅までは、歩いてもせいぜい10分ぐらいです。Từ nhà tôi đến ga thì đi bộ cũng chỉ mất tối đa khoảng 10 phút.
2
この仕事だと、時給はせいぜい800円ぐらいだろう。Với công việc này, lương theo giờ cùng lắm khoảng 800 yên thôi.
1112. どうせ
dù cho, đằng nào thì
1
どうせ不合格に決まっているが、やっぱり受けたい。Đằng nào thì cũng chắc chắn là không đỗ, nhưng tôi vẫn muốn thi.
2
どうせ遅刻なんだから、ゆっくり歩いて行こう。Đằng nào cũng muộn rồi, nên đi bộ từ từ thôi.
1113. ぎっしり
lèn chặt, chật ních, chật cứng, đầy chặt, kín lịch
1
本棚には本がぎっしり並んでいる。Sách được xếp chật cứng cả giá sách.
2
来週はスケジュールがぎっしり{だ/詰まっている}。Tuần sau lịch kin mít.
1114. ずらりと
trong một dãy, một hàng, hàng loạt
1
息子の本棚にはずらりと漫画が並んでいる。Trên giá sách của con trai tôi, truyện tranh được xếp ngay ngắn thành một hàng.
2
洋服ダンスには流行の服がずらりと掛けてあった。Trong tủ quần áo, những bộ quần áo đang thịnh hành được treo thành một hàng dài.
1115. あっさり
đơn giản, nhẹ nhàng, thanh đạm (món ăn)
1
今日は食欲がないので、あっさりしたものが食べたい。Hôm nay không muốn ăn nên chỉ ăn những món nhẹ nhàng thôi.
2
あっさりした{味/デザイン/性格/文面…}{Hương vị/thiết kế/tính cách/nội dung bức thư…} nhẹ nhàng, đơn giản.
3
上司は私の提案に反対するかと思ったが、あっさり認めてくれた。Tôi đã nghĩ rằng sếp sẽ phản đối đề xuất của tôi, nhưng ông ấy đã dễ dàng chấp nhận.
対 しつこい、こってり
Đậm・nồng (mùi vị), Vị béo・đậm đà
1116. しんと・しいんと
yên lặng, lặng lẽ
1
先生が大声で怒ると、子供たちはしんとなった。Khi thày giáo nổi giận quát lớn thì lũ trẻ lại im bặt.
2
みんな出かけているらしく、家の中はしいんとしていた。Hình như mọi người đều đã ra ngoài, nên trong nhà rất yên tĩnh.
1117. ちゃんと
nghiêm túc, chỉnh tề, cẩn thận, đoàng hoàng, tử tế
1
「面接にはちゃんとした服を着ていくこと」Khi đi phỏng vấn nên ăn mặc chỉnh tề.
2
ちゃんとした{人/仕事/考え…}{Con người/ công việc/ suy nghĩ…} nghiêm túc.
3
(あいさつしない人に)「部屋に入る時は、ちゃんと挨拶しなさい」(Nói với người không chào hỏi) Khi vào phòng, hãy chào hỏi một cách đàng hoàng.
4
(一人暮らしの子どもに)「ちゃんとご飯食べてる?」(Nói với đứa con sống một mình) Con có ăn uống tử tế không đấy?
5
ちゃんと生活できる給料が欲しい。Tôi muốn có mức lương đủ để sống đàng hoàng.
1118. 続々
tục
liên tục, lũ lượt, cái này sau cái kia
1
客が続々と詰めかけ、会場はすぐに満員になった。Khách hàng lũ lượt kéo đến, khiến hội trường nhanh chóng chật cứng.
2
新聞に広告が載ると、続々と注文が来た。Khi quảng cáo được đăng lên báo thì đơn hàng cứ đến liên tục.
関 次々
Lần lượt, nối tiếp
Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!