Unit 13 – Phó từ B + Liên thể từ – Bài 2 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
1104. 生憎あいにく
sinh tăng
đáng tiếc, tiếc
1
ふる友人ゆうじん電話でんわをかけたが、あいにく彼女かのじょ留守るすだった。
Tôi đã gọi điện cho một người bạn cũ, nhưng tiếc là cô ấy vắng nhà.

2
「コンサートのチケットがあるんだけど」「あいにくその都合つごうわるくて…」
“Tôi có vé xem buổi hòa nhạc” – “Tiếc quá, hôm đó tôi bận rồi”

3
あいにくのあめだったが、旅行りょこうたのしかった。
Tiếc là trời đã mưa nhưng chuyến du lịch rất vui.
1105. あんじょう
án định
như mong đợi, quả nhiên, đúng như dự đoán
1
あやしいとおもっていたが、あんじょうかれ犯人はんにんだった。
Tôi thấy đáng nghi rồi, quả nhiên, anh ta là chính là thủ phạm.

2
つのはむずかしいと予想よそうしていたが、結果けっかあんじょうだった。
Tôi đã dự đoán rằng sẽ rất khó thắng, quả nhiên kết quả đúng là như vậy.
1106. いよいよ
 
cuối cùng, đã đến lúc, càng ngày càng
1
明日あしたはいよいよ決勝戦けっしょうせんだ。
Cuối cùng  thì ngày mai cũng là trận chung kết.

2
いよいよ出発しゅっぱつ前日ぜんじつとなった。
Cuối cùng cũng đã đến trước ngày khởi hành.

3
台風たいふうちかづき、あめはいよいよはげしくなった。
Bão đang đến gần, và mưa càng lúc càng dữ dội.

4
うたがいはいよいよつよまった。
Sự nghi ngờ càng mạnh mẽ hơn.

5
できるだけなが一人ひとりらしをつづけたいが、いよいよとなったら老人ろうじんホームにはいるつもりだ。
Tôi muốn tiếp tục sống một mình càng lâu càng tốt, nhưng khi đến lúc cần thiết, tôi dự định sẽ vào nhà dưỡng lão.

とうとう、ついに、ますます
Cuối cùng thì (phần lớn chỉ kết quả xấu), Cuối cùng thì (đạt được sau một quá trình gian khổ, tốn nhiều thời gian, nhấn mạnh kết quả, không quan trọng việc có hay không có ý muốn), ngày càng
1107. 流石さすが
lưu thạch
quả là, như dự đoán, thật đúng là
1
有名ゆうめいブランドひんだけあって、さすがにたかい。
Quả đúng là sản phẩm thương hiệu nổi tiếng, giá cao thật.

2
調子ちょうしわるくても優勝ゆうしょうするとは、中野なかの選手せんしゅはさすがだ。
Dù phong độ không tốt nhưng vẫn vô địch, quả nhiên là tuyển thủ Nakano thật xuất sắc.

3
「あんなにむずかしい問題もんだいけたんですか。さすがですね」
Bạn đã giải được bài toán khó như vậy sao. Siêu thật đấy.

4
この問題もんだいむずかしくて、さすがの西川にしかわさんにもできなかったそうだ。
Vấn đề này rất khó, nghe nói ngay cả anh Nishikawa, một người xuất sắc, cũng không làm được.

5
からいものきのわたしでも、さすがにこのカレーはべきれなかった。
Dù tôi rất thích đồ cay nhưng quả nhiên là cũng không thể nào ăn hết món cà ri này được.
1108. かく
thỏ giác
dù sao, dù sao đi nữa, cách này hay cách khác, dù thế nào đi chăng nữa, nói chung là
1
できるかどうかわからないが、とにかくやってみよう。
Tôi không biết liệu có thể làm được hay không, nhưng dù sao đi nữa thì cứ thử cái đã.

2
最近さいきんとにかくいそがしくて、家族かぞくはな時間じかんもない。
Dạo này nói chung là bận quá nên tôi chẳng có thời gian nói chuyện với gia đình.

ともかく
dù sao, cách này hay cách khác, khoan hãy nói đến…, chưa vội nói đến…
1109. かく
thỏ giác
dù sao, cách này hay cách khác, khoan hãy nói đến…, chưa vội nói đến…
1
けてくれるかどうかわからないが、ともかくたのんでみるつもりだ。
Tôi không biết liệu họ có nhận hay không, nhưng dù sao đi nữa thì tôi cũng định thử nhờ xem thế nào.

2
あのタレントは、うたはともかく、ダンスは上手じょうずだ。
Tài năng trẻ đó, hát thì chưa vội nói đến, nhưng nhảy thì rất giỏi.

とにかく
dù sao, dù sao đi nữa, cách này hay cách khác, dù thế nào đi chăng nữa
1110. せめて
 
ít nhất, tối thiểu là
1
せめて日曜日にちようびくらいはゆっくりやすみたい。
Ít nhất thì vào ngày Chủ nhật, tôi muốn nghỉ ngơi thật thoải mái.

2
えないときは、せめてこえだけでもきたい。
Khi không thể gặp nhau thì ít nhất tôi cũng muốn nghe giọng nói của bạn

3
給料きゅうりょうはせめて15万円まんえんしい。
Tôi mong muốn lương tối thiểu cũng là 150,000 yên.

すくなくとも
Ít nhất là, tối thiểu là 
1111. せいぜい
 
tối đa, nhiều nhất có thể, cùng lắm chỉ
1
うちからえきまでは、あるいてもせいぜい10ぷんぐらいです。
Từ nhà tôi đến ga thì đi bộ cũng chỉ mất tối đa khoảng 10 phút.

2
この仕事しごとだと、時給じきゅうはせいぜい800えんぐらいだろう。
Với công việc này, lương theo giờ cùng lắm khoảng 800 yên thôi.
1112. どうせ
 
dù cho, đằng nào thì
1
どうせ不合格ふごうかくまっているが、やっぱりけたい。
Đằng nào thì cũng chắc chắn là không đỗ, nhưng tôi vẫn muốn thi.

2
どうせ遅刻ちこくなんだから、ゆっくりあるいてこう。
Đằng nào cũng muộn rồi, nên đi bộ từ từ thôi.
1113. ぎっしり
 
lèn chặt, chật ních, chật cứng, đầy chặt, kín lịch
1
本棚ほんだなにはほんがぎっしりならんでいる。
Sách được xếp chật cứng cả giá sách.

2
来週らいしゅうはスケジュールがぎっしり{だ/まっている}。
Tuần sau lịch kin mít.
1114. ずらりと
 
trong một dãy, một hàng, hàng loạt
1
息子むすこ本棚ほんだなにはずらりと漫画まんがならんでいる。
Trên giá sách của con trai tôi, truyện tranh được xếp ngay ngắn thành một hàng.

2
洋服ようふくダンスには流行りゅうこうふくがずらりとけてあった。
Trong tủ quần áo, những bộ quần áo đang thịnh hành được treo thành một hàng dài.
1115. あっさり
 
đơn giản, nhẹ nhàng, thanh đạm (món ăn)
1
今日きょう食欲しょくよくがないので、あっさりしたものがべたい。
Hôm nay không muốn ăn nên chỉ ăn những món nhẹ nhàng thôi.

2
あっさりした{あじ/デザイン/性格せいかく/文面ぶんめん…}
{Hương vị/thiết kế/tính cách/nội dung bức thư…} nhẹ nhàng, đơn giản.

3
上司じょうしわたし提案あんてい反対はんたいするかとおもったが、あっさりみとめてくれた。
Tôi đã nghĩ rằng sếp sẽ phản đối đề xuất của tôi, nhưng ông ấy đã dễ dàng chấp nhận.

しつこい、こってり
Đậm・nồng (mùi vị), Vị béo・đậm đà
1116. しんと・しいんと
 
yên lặng, lặng lẽ
1
先生せんせい大声おおごえおこると、子供こどもたちはしんとなった。
Khi thày giáo nổi giận quát lớn thì lũ trẻ lại im bặt.

2
みんなかけているらしく、いえなかはしいんとしていた。
Hình như mọi người đều đã ra ngoài, nên trong nhà rất yên tĩnh.
1117. ちゃんと
 
nghiêm túc, chỉnh tề, cẩn thận, đoàng hoàng, tử tế
1
面接めんせつにはちゃんとしたふくていくこと」
Khi đi phỏng vấn nên ăn mặc chỉnh tề.

2
ちゃんとした{ひと/仕事しごと/かんがえ…}
{Con người/ công việc/ suy nghĩ…} nghiêm túc.

3
(あいさつしない人に)「部屋へやはいときは、ちゃんと挨拶あいさつしなさい」
(Nói với người không chào hỏi) Khi vào phòng, hãy chào hỏi một cách đàng hoàng.

4
一人暮ひとりぐらしのどもに)「ちゃんとごはんべてる?」
(Nói với đứa con sống một mình) Con có ăn uống tử tế không đấy?

5
ちゃんと生活せいかつできる給料きゅうりょうしい。
Tôi muốn có mức lương đủ để sống đàng hoàng.
1118. 続々ぞくぞく
tục
liên tục, lũ lượt, cái này sau cái kia
1
きゃく続々ぞくぞくめかけ、会場かいじょうはすぐに満員まんいんになった。
Khách hàng lũ lượt kéo đến, khiến hội trường nhanh chóng chật cứng.

2
新聞しんぶん広告こうこくると、続々ぞくぞく注文ちゅうもんた。
Khi quảng cáo được đăng lên báo thì đơn hàng cứ đến liên tục.

次々つぎつぎ
Lần lượt, nối tiếp

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm