Unit 13 – Phó từ B + Liên thể từ – Bài 3 | Từ vựng Mimikara Oboeru N2

bình luận Học từ vựng, JLPT N2, Mimikara Oboeru N2, Từ vựng Mimikara Oboeru N2, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
1119. どっと
 
tất cả cùng lúc, đồng loạt, ồ ạt, ùn ùn, bất thình lình, bất chợt, bỗng dưng
1
その冗談じょうだんいて、人々ひとびとはどっとわらった。
Khi nghe câu chuyện đùa đó, mọi người cười ầm lên.

2
非常ひじょうベルがると、観客かんきゃくたちはどっと非常ひじょうぐちせた。
Khi chuông báo vang lên, khán giả liền ùn ùn kéo về phía cửa thoát hiểm.

3
くやしくて、なみだがどっとあふれた。
Vì quá tiếc nuối, nước mắt bỗng dưng trào ra.

4
いえくと、どっとつかれがた。
Cứ về đến nhà là cơn mệt mỏi bất chợt ập đến.
1120. ばったり
 
đột nhiên, đột ngột, bất ngờ, bất chợt
1
となりっていたひと突然とつぜんばったりたおれたのでおどろいた。
Tôi giật mình vì thấy người đứng bên cạnh đột nhiên ngã khuỵu xuống.

2
昨日きのうえきでばったり西田にしださんとった。
Hôm qua, bất chợt gặp Nishida tại nhà ga.

3
ライバル会社がいしゃ類似るいじひんすと、注文ちゅうもんがばったり(と)まった。
Khi công ty đối thủ bắt đầu bán sản phẩm tương tự, đơn hàng đột nhiên bị dừng lại

偶然ぐうぜん、ぱったり、ぴったり
Tình cờ・ngẫu nhiên, Đột ngột・bất ngờ, vừa vặn・vừa khít・đột nhiên
1121. さっさと
 
nhanh chóng, khẩn trương
1
はや片付かたづけたいから、さっさとべて」
Vì tôi muốn dọn dẹp sớm, nên ăn khẩn trương lên.

2
「さっさとしないと遅刻ちこくするよ」
Không nhanh lên là trễ đấy.

3
山本やまもとさんは自分じぶん仕事しごとわると、さっさとかえってしまう。
Anh Yamamoto vừa hoàn thành công việc của mình thì liền về ngay.
1122. さっと
 
nhanh, đột ngột
1
わたしがコーヒーをこぼすと、店員てんいんがさっといてくれた。
Tôi vừa làm đổ cà phê thì nhân viên liền lau ngay cho tôi.

2
「ほうれんくさはさっとゆでて、みずってください」
Rau chân vịt thì hãy luộc nhanh rồi cho vào nước.

3
はなしいて、かれ顔色かおいろがさっとわった。
Nghe xong câu chuyện, sắc mặt của anh ấy lập tức thay đổi.
1123. すっと
 
vươn thẳng, nhanh chóng, nhẹ nhõm, thoải mái, sảng khoái
1
彼女かのじょはすっとがって、部屋へやていった。
Cô ấy nhanh chóng đứng dậy và rời khỏi phòng.

2
このガムをかむと、くちなかがすっとする。
Nhai kẹo cao su này sẽ thấy sảng khoái trong miệng.

3
いたいことをったら、むねがすっとした。
Sau khi nói ra những điều mình muốn nói, tôi cảm thấy nhẹ nhõm trong lòng
1124. せっせと
 
siêng năng, cần cù, chăm chỉ, miệt mài
1
かれわかときにせっせとはたらいておかねをためた。
Anh ấy thì khi còn trẻ đã chăm chỉ làm việc để tiết kiệm tiền.

2
はたらもの祖母そぼは、いつても、せっせとうごかしている。
Bà tôi, một người rất siêng năng, lúc nào cũng thấy đang miệt mài làm gì đó (luôn tay)
1125. ざっと
 
khoảng, nháp, qua, đại khai, sơ qua
1
ざっと計算けいさんしたところ、10まんえんほどかかりそうだとかった。
Khi tính sơ qua, tôi nhận ra rằng có vẻ sẽ tốn khoảng 100.000 yên.

2
会議かいぎまえに、この資料しりょうにざっととおしておいてください」
Trước khi họp, hãy xem lướt qua tài liệu này trước nhé.

3
今日きょうのおまつりには、ざっと3000にんほどが参加さんかした。
Lễ hội hôm nay có khoảng 3000 người tham gia.

おおまかに、おおざっぱに、およそ、ほぼ
Đại khái, sơ sơ・cẩu thả, khoảng, hầu như・gần như
1126. こっそり
 
bí mật, lén lút
1
先生せんせいつからないように、こっそりケータイのメールをた。
Để không bị thầy phát hiện, tôi lén lút xem email trên điện thoại

2
「あなたにだけこっそりおしえてあげる」
Tôi chỉ bí mật tiết lộ cho bạn thôi.
1127.
sinh sinh
sinh động, phấn khích, hăng hái
1
彼女かのじょきとはたらいている。
Cô ấy làm việc rất hăng hái.

2
子供こどもたちのき(と)した表情ひょうじょう印象的いんしょうてきだった。
Những biểu cảm sinh động của bọn trẻ thật ấn tượng.
1128. ぼんやり
 
lờ mờ, mơ hồ, lơ đãng, mờ mờ, mang máng, thấp thoáng
1
きりなかに、ぼんやりふねえた。
Trong sương mù, thấp thoáng thấy con tàu..

2
くらくて、ぼんやりとしかえなかった。
Tối quá nên chỉ có thể nhìn thấy mờ mờ.

3
むかしのことなので、ぼんやりとしかおぼえていない。
Vì là chuyện của ngày xưa, nên tôi chỉ nhớ mang máng.

4
ねつあたまがぼんやりしている。
Bị sốt nên đầu óc tôi mơ màng.

5
ぼんやりあるいていて、ひとにぶつかってしまった。
Đi bộ một cách lơ đễnh nên va phải người khác.

はっきり
Rõ ràng
1129. 不図ふと
bất đồ
đột nhiên, tình cờ, bất chợt
1
不図ふとまどそとると、ゆきっていた。
Bất chợt nhìn ra bên ngoài thì thấy tuyết rơi.

2
不図ふとしたことから、ほし興味きょうみつようになった。
Từ một chuyện rất tình cờ mà tôi đã có hứng thú với những vì sao.
1130. じか
trực
trực tiếp
1
なにかないで、じか地面じめんすわった。
Tôi đã ngồi thẳng xuống đất mà không trải gì cả.

2
社長しゃちょうじかはな機会きかいがあった。
Tôi đã có cơ hội nói chuyện trực tiếp với giám đốc.

直線ちょくせん
Đường thẳng
1131. 一度いちど
nhất độ
một lần, cùng lúc
1
一度いちどおおくのことをわれても、おぼえられない。
Dù được nói nhiều việc cùng một lúc, nhưng tôi không thể nhớ nổi

2
ギョーザなどは一度いちどにたくさんつくって冷凍れいとうしておくと便利べんりだ。
Làm nhiều sủi cảo một lần rồi để đông lạnh rất tiện.
1132. 一斉いっせい
nhất tề
Cùng một lúc, đồng thanh, đồng loạt
1
ピストルのおと同時どうじに、選手せんしゅたちは一斉いっせいにスタートした。
Cùng lúc với tiếng súng vang lên, các vận động viên đã đồng loạt xuất phát.

2
北国きたぐにでは、はるおとずれとともにおおくのはな一斉いっせいみだれる。
Ở miền Bắc, khi mùa xuân đến, rất nhiều loài hoa đua nhau nở rộ cùng một lúc.
1133. とも
cộng
cùng với, cùng với nhau, cùng lúc, đều
1
毎年まいねん正月しょうがつには、家族かぞくとともに祖父母そふぼいえくことになっている。
Mỗi năm vào dịp Tết, tôi cùng gia đình về thăm nhà ông bà.

2
子供こどもまれた。母子ぼしともに順調じゅんちょうだ。
Em bé đã chào đời. Mẹ con đều khỏe mạnh.

3
むすめ結婚けっこんした。うれしいとともにさびしくもある。
Cô con gái đã lấy chồng. Vừa vui lại vừa cảm thấy cô đơn.

4
梅雨つゆけるとともに、気温きおんきゅうたかくなった。
Cùng lúc với mùa mưa kết thúc thì nhiệt độ cũng đột ngột tăng cao.

同時どうじに、一緒いっしょ
Đồng thời, cùng nhau
1134. 相互そうご
tương/tướng hỗ
lẫn nhau, cùng nhau
1
よくはなって、相互そうご理解りかいうことが大切たいせつだ。
Trao đổi kỹ lưỡng để hiểu nhau là điều rất quan trọng.

たがいに
Lẫn nhau

相互そうご理解りかい
hiểu biết lẫn nhau, Tương trợ lẫn nhau
1135. 一人ひとり一人ひとり
nhất nhân nhất nhân
từng người một, lần lượt
1
出席者しゅっせきしゃ一人ひとり一人ひとり意見いけんべた。
Những người tham gia, từng người một phát biểu ý kiến của mình.

めいめい、それぞれ
Mỗi, từng
1136. いちいち
 
từng thứ một, chi tiết
1
ははわたしのすることにいちいち文句もんくう。
Mẹ phàn nàn về từng việc tôi làm.

2
課長かちょうこまかいこともいちいち報告ほうこくさせないとがすまないようだ。
Trưởng phòng hình như là không yên tâm nếu không được báo cáo từng việc chi tiết.

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N2(耳から覚えるトレニンーグN2)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N2 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm