Unit 05 – Động từ B – Bài 2 | Từ vựng Mimikara Oboeru N3

bình luận Từ vựng Mimikara Oboeru N3, JLPT N3, Mimikara Oboeru N3, Học từ vựng, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
423. くらべる
tỉ
So sánh, so với
1
東京とうきょう大阪おおさか面積めんせきくらべる
So sánh diện tích của Tokyo và Osaka.

2
去年きょねん{と/に}くらべて、10センチもびた
So với năm ngoái thì đã cao lên được 10cm.
424. 似合にあ
tự hợp
hợp, vừa
1
彼女かのじょ着物きものがよく似合にあ
Cô ấy rất hợp với kimono.

2
かれ似合にあそうなネクタイをさがした
Tôi đã tìm một chiếc cà vạt có vẻ hợp với anh ấy.
425.
tự
giống
1
彼女かのじょ母親ははおやによくいる
Cô ấy rất giống mẹ mình.

2
彼女かのじょおとうととよくいる
Cô ấy rất giống em trai mình.

3
英語えいご中国ちゅうごく文法ぶんぽうすこいる
Ngữ pháp tiếng Trung và tiếng Anh thì có hơi giống nhau một chút.

4
親子おやここえことがおお
Cha mẹ và con cái thì nhiều trường hợp có giọng nói giống nhau.
426. せる
tự
bắt chước, mô phỏng
1
アイドルに髪型かみがたせる
Bắt chước kiểu tóc của thần tượng .

2
歌手かしゅこえせてうた
Hát bắt chước giọng của ca sĩ.
427. かれる
phân
chia, phân chia, chia rẽ
1
トイレは、男性用だんせいよう女性用じょせいようかれている
Nhà vệ sinh được chia thành khu nam và khu nữ

2
クラスでふたつのチームにかれてサッカーをした
Chúng tôi chia lớp thành hai đội để chơi bóng đá.

3
喫煙きつえんについては、人々ひとびと意見いけんかれている
Về việc hút thuốc thì ý kiến của mỗi người còn khá là chia rẽ.
428. ける
phân
bỏ rơi, chia, tách
1
財産ざいさんを3にんどもにける
Phân chia tài sản cho ba người con.

2
クラスでチームをふたつにけてサッカーをした
Chúng tôi chia làm hai đội trong lớp và chơi bóng đá.

3
ひとごみをけてすす
Tách đám đông ra để tiến lên.
429.
túc
thêm vào, cộng thêm
1
あじうすかったのでしおした
Vì vị hơi nhạt nên tôi đã cho thêm muối.

2
風呂ふろすくなくなったので、しておいた
Vì nước nóng trong bồn tắm hơi ít, nên tôi đã thêm nước vào.

3
4に6をたすと10になる
Thêm 6 vào 4 sẽ thành 10.

4
たす6は10だ
4 cộng 6 bằng 10.
430.
dẫn
trừ, bớt, kéo, dẫn
1
「このドアはすのではなく、いてけるんです」
Cánh cửa này không phải đẩy mà kéo ra để mở

2
カーテンをいて
Kéo rèm để ngủ.

3
どものいてある
Dắt tay con dẫn đi bộ.

4
レストランでウェイターがいすをいてくれた
Trong nhà hàng, người nam bồi bàn đã kéo ghế cho tôi.

5
わからない言葉ことばせん
Gạch chân các từ chưa hiểu.

6
フライパンにあぶら
Cho dầu vào chảo.

7
10から8をひくと2になる
Lấy 10 bớt đi 8 thì được 2

8
10ひく2は8だ
10 trừ 8 bằng 2.

9
{かぜ/辞書じしょ興味きょうみ …}をひく
Bị cảm / tra từ điển / gây hứng thú.

Đẩy
431. える
tăng
tăng lên, gia tăng
1
貯金ちょきん体重たいじゅう人口じんこう …}がえる
{Tiền tiết kiệm/ cân nặng/ số dân…} tăng.

増加ぞうか
Tăng

Giảm
432. やす
tăng
làm tăng lên
1
貯金ちょきん体重たいじゅう人口じんこう …}をやす
Làm tăng {tiền tiết kiệm/ cân nặng / dân số…}.

Làm tăng

らす
Làm giảm
433.
giảm
giảm xuống
1
貯金ちょきん体重たいじゅう人口じんこう …}が
{Tiền tiết kiệm / cân nặng / dân số…} giảm.

減少げんしょう
Tăng giảm

える
Tăng
434. らす
giảm
cắt giảm
1
貯金/ちょきん/体重たいじゅう人口じんこう …}をらす
Làm giảm {tiền tiêt kiệm/ cân nặng/ dân số…}.

やす
Làm tăng
435. わる
biến
thay đổi, biến đổi
1
季節きせつ時代じだい場所ばしょ法律ほうりつ性格せいかく …}がわる
{Mùa / thời đại/ địa điểm/ luật pháp/ tính cách…} thay đổi.

2
信号しんごうあおからあかわった
Đèn tín hiệu đã chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

3
「すみませんが、せきかわってくださいませんか」
“Xin lỗi, bạn có thể đổi chỗ với tôi được không?”
436. える
biến
đổi
1
髪型かみがた時間じかん場所ばしょ法律ほうりつ …}をえる
Thay đổi {kiểu tóc/ thời gian/ địa điểm/ luật pháp…}.

2
いま人生じんせいえたい
Tôi muốn thay đổi cuộc sống hiện tại của mình.

3
彼女かのじょ最近さいきんかみいろ茶色ちゃいろから金色きんいろえた
Gần đây cô ấy đã đổi kiểu tóc từ nâu sang vàng.
437. わる / わる / わる
thế đại hoán
thay đổi, thay thế
1
がつ店長てんちょうかわった
Thay quản lý cửa hàng vào tháng 4.

2
「ちょっとかけてくるので、しばらく受付うけつけ仕事しごとかわってください」
“Vì tôi phải ra ngoài một chút, bạn có thể thay tôi làm công việc tiếp tân một lúc được không?.”
438. える / える / える
thế đại hoán
thay đổi, thế chỗ
1
千円せんえんさつ百円ぴゃくえんだまかえてもらった
Tôi đã được tờ tiền 1000 yên thành tiền xu 100 yên.

2
ふるくなった電球でんきゅうあたらしいのとかえた
Tôi đã thay bóng đèn cũ sang bóng đèn mới.

_(きがえる)、はき_、り_、り_
Thay đồ/ thay quần, giày dép/ đổi ~/ chuyển tàu

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm