Unit 07 – Tính từ B – Bài 3 | Từ vựng Mimikara Oboeru N3

bình luận Từ vựng Mimikara Oboeru N3, Học từ vựng, JLPT N3, Mimikara Oboeru N3, (5/5)
0:00
/
Liên quan: Những từ vựng liên quan đến từ vựng chính.
Từ ghép: Kết hợp với những từ trong danh sách để trở thành từ vựng có nghĩa.
Từ trái nghĩa: Từ có nghĩa trái ngược với từ vựng chính.
Liên từ: Kết hợp với từ vựng trong danh sách để tạo thành 1 câu, 1 từ vựng có nghĩa.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống từ vựng chính.
Cách nói thành ngữ
Động từ
Danh từ
Phó từ
572. 重要じゅうよう
trọng/trùng yêu/yếu
trọng yếu, quan trọng
1
きょうは午後ごごから重要じゅうよう会議かいぎがある
Hôm nay, từ chiều sẽ có cuộc họp quan trọng.

2
情報じょうほう技術ぎじゅつは、将来しょうらいますます重要じゅうようなるだろう
Công nghệ thông tin sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong tương lai.

3
食料しょくりょう問題もんだいくににとってとても重要じゅうよう
Vấn đề lương thực rất quan trọng đối với đất nước.

重要じゅうようさ、重要性じゅうようせい
Độ quan trọng, tính quan trọng

大事だいじな、大切たいせつ
Quan trọng
573. 必要ひつよう
tất yêu/yếu
cần thiết
1
どもに必要ひつようのは、おやあたたかい愛情あいじょう
Điều cần thiết cho trẻ em là tình yêu thương ấm áp của cha mẹ.

2
海外かいがい仕事しごとでパスポートが必要ひつようなった
Làm việc ở nước ngoài thì hộ chiếu trở nên cần thiết.

3
クレジットカードをつくるには、銀行ぎんこう口座こうざ身分みぶん証明しょうめいするものが必要ひつよう
Để tạo thẻ tín dụng, cần có tài khoản ngân hàng và giấy tờ chứng minh nhân thân.

4
小学校しょうがっこう英語えいごおしえる必要ひつようがあるのだろうか
Liệu có cần thiết phải dạy tiếng Anh ở trường tiểu học không?

5
必要ひつようがあれば、このコピー使つかってください」
Nếu cần thiết, hãy sử dụng máy photocopy này.

必要性ひつようせい→ _がある <=> ない
Có( không có) tầm quan trọng

不必要ふひつような、不要ふよう
Không quan trọng

必要ひつよう→ _がある <=> ない
Có( không có) tính quan trọng, cần thiết
574. もったいない
 
lãng phí
1
流行りゅうこうおくれでもまだられるふくてるのはもったいない
Vứt đi những bộ quần áo lỗi mốt nhưng vẫn có thể mặc được thì thật là lãng phí.

2
こんなつまらない会議かいぎばかりしていては、時間じかんもったいない
Cứ mãi tham gia những cuộc họp nhàm chán như thế này thì thật là lãng phí thời gian.

3
せっかく留学りゅうがくしたのだから、一生懸命いっしょうけんめい勉強べんきょうしないともったいない
Vì đã mất công đi du học, nếu không học chăm chỉ thì thật là lãng phí.
575. すごい
 
kinh khủng, giỏi, tuyệt vời
1
きのうの台風たいふうすごかった
Cơn bão hôm qua thật là kinh khủng.

2
演奏えんそうわると、すごい拍手はくしゅだた
Khi buổi biểu diễn kết thúc, có những tràng pháo tay thật tuyệt vời.

3
あじ、どう?」「うん、すごくおいしい」
“Vị thế nào?” “Ừ, ngon lắm.”

4
「コンテストで優勝ゆうしょうしたんです」「それはすごい!」
“Tôi đã vô địch trong cuộc thi.” “Thế thì tuyệt quá.”

すごさ
Độ kinh khủng, giỏi, tuyệt vời.
576. ひどい
 
tồi tệ, khủng khiếp, dữ dội
1
一人ひとりをおおぜいでいじめるとはひどい
Nhiều người bắt nạt một người thì thật là tồi tệ.

2
二人ふたり女性じょせい同時どうじにつきっていたなんて、ひどいおとこ
Cùng lúc hẹn hò với hai cô gái, thật là một gã đàn ông tồi tệ.

3
今学期こんがっき成績せいせきひどかった
Thành tích học tập của tôi trong học kỳ này thật tệ.

4
かくれてたばこをって、先生せんせいひどくおこられた
Tôi đã bị thầy giáo mắng dữ dội vì lén lút hút thuốc.

5
「どうしたの、顔色かおいろひどくわるいよ」
“Có chuyện gì vậy? Mặt mày trông tệ quá.”

_にあう
Gặp phải chuyện tồi tệ.

ひどさ
Độ tồi tệ, độ xấu xa
577. はげしい
kích
Mãnh liệt, dữ dội, vô cùng
1
あめかぜたたかい/感情かんじょういたみ …}がはげしい
{Cơn mưa, gió, trận chiến, cảm xúc, cơn đau…} dữ dội.

2
入試にゅうし失敗しっぱいして、いままで勉強べんきょうしなかったことをはげしく後悔こうかいした
Thất bại trong kì thi, tôi vô cùng hối hận về những thứ mà đến bây giờ tôi vẫn chưa học.

3
変化へんか}がはげしい
{Sự thay đổi/ sai khác} mạnh mẽ.

はげしさ
Độ mạnh, mãnh liệt
578. そっくりな
 
giống y đúc, giống y hệt
1
あにちちかおこえそっくりだ
Anh trai tôi giống y hệt bố tôi, cả khuôn mặt lẫn giọng nói.

2
かみったら、母親ははおやそっくりになった
Cắt tóc xong, trông tôi giống hệt mẹ.

3
有名ゆうめいをまねしてそっくりにえがいた
Tôi đã bắt chước bức tranh của họa sĩ nổi tiếng và vẽ lại y hệt.

4
ともだちだとおもってこえをかけたら、そっくりな別人べつじんだった
Tưởng là bạn nên cất tiếng gọi, nhưng lại là một người hoàn toàn khác trông giống y như bạn.

5
本物ほんものそっくりにせブランドバッグ
Một chiếc túi hiệu giả giống hệt hàng thật.

そっくり
Giống y chang
579. きゅう
cấp
gấp, nhanh, đột nhiên, đột ngột
1
きゅういたみだした
Đột nhiên tôi bị đau răng.

2
きゅう道路どうろしてはあぶない
Nếu đột ngột lao ra đường sẽ rất nguy hiểm.

3
きゅう用事ようじができて、くにかえることになった
Vì có việc đột xuất, nên tôi phải về trước.

4
このかわながれがきゅう
Con sông này có dòng nước chảy xiết.

5
きゅう坂道さかみち階段かいだん/カーブ …}
{Đoạn dốc, cầu thang, khúc cua…} gấp.

ゆるやかな
Từ từ, chậm rãi
580. 適当てきとう
thích đương/đáng
thích đáng, phù hợp, thích hợp, qua loa, hời hợt, không đáng tin
1
家庭かてい教師きょうしさがしているが、適当てきとうひとがなかなかいない
Đang tìm giáo viên dạy tại nhà nhưng mà mãi chưa có người phù hợp.

2
先生せんせい手紙てがみくときは、名前なまえに「さま」ではなく「先生せんせい」をつけるのが適当てきとう
Khi viết thư cho thầy cô, thay vì dùng “様” sau tên, thì dùng “先生” sẽ phù hợp hơn.

3
にく野菜やさい適当てきとうおおきさにってカレーをつく
Cắt thịt và rau với độ to thích hợp để nấu cà ri.

4
途中とちゅう適当てきとう休憩きゅうけいをとってださい」
“Hãy nghỉ ngơi một cách hợp lý giữa chừng.”

5
おや結婚けっこんしろとうるさくて、そのたびに適当てきとう返事へんじをしている
Mỗi khi bố mẹ ồn ào nhắc nhở lập gia đình, tôi đều trả lời qua loa.

6
「あのひと適当てきとうひとだから、あまり信用しんようしないほうがいいよ」
“Người đó không đáng tin lắm, nên tốt nhất là đừng quá tin tưởng.”

不適当ふてきとう
Không thích hợp

適当てきとう
Độ thích hợp

いいかげんな
Thích hợp

Từ vựng đã thuộc
Danh sách từ vựng Mimikara Oboeru N3(耳から覚えるトレニンーグN3)Được Tiếng Nhật Đơn Giản tổng hợp và kết hợp với các tính năng học vô cùng tiện ích. Hy vọng sẽ giúp được mọi người “Nhẹ nhàng” hơn trong quá trình học từ vựng N3 của mình. Chúc các bạn học tốt!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm