① 学生にしてみれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。
→ Đối với sinh viên thì hẳn là kỳ nghỉ càng dài càng tốt.
② 犬や猫は可愛いけど、飼っていない人にしてみれば、迷惑なこともある。
→ Chó mèo thì dễ thương thật, nhưng đối với một số người không nuôi thì cũng có khi cảm thấy phiền hà.
③ 今度の歌が流行っているかなんて、私にしてみればどうでもいいことだ。それよりもっと大切なことが山ほどある。
→ Bài hát nào hiện đang thình hành? Điều này đối với tôi thì sao cũng được. Tôi có cả núi việc quan trọng hơn chuyện đó nhiều.
④ 親にしてみれば、子供の成長こそ生き甲斐だろう。
→ Đối với ba mẹ thì có lẽ chính sự trưởng thành của con cái là lẽ sống của họ.
⑤ 長い間使っていなかった古いコンピューターをあげたのだが、彼女にしてみればとてもありがたかったらしく、何度も何度もお礼を言われた。
→ Tôi đã biếu cô ta một chiếc máy vi tính cũ đã lâu không dùng. Nhưng đối với cô ấy, có vẻ như đây là một điều vô cùng may mắn, nên tôi đã được cô ta cảm ơn không biết bao nhiêu lần.
⑥ あの人にしてみれば反対するのは当然だ。
→ Đứng trên góc độ người đó thì việc phản đối là đương nhiên.
⑦ 私は軽い気持ちで話していたのだが、あの人にしてみれば大きな問題だったのだろう。彼は落ち込んで誰とも口をきかなくなってしまった。
→ Tôi đã nói mà không có dụng ý gì, nhưng đối với anh ấy có lẽ đó là một chuyện lớn, nên anh ấy buồn rầu, không dám mở miệng với ai cả.
⑧ 多くの人から見れば、お金があれば何でもようだが、私はにしてみれば、この世の中には、お金だけですまないことがたくさんある。
→ Với nhiều người, có vẻ chỉ cần có tiền là được, nhưng đối với tôi thì trên đời này có rất nhiều thứ không thể giải quyết bằng tiền.
⑨ 1000円は、子供にしてみたら相当なお金だ。
→ Với trẻ con thì 1000 yên cũng là một số tiền lớn.
⑩ 彼にしてみれば、私のことなんて遊びだったんです。
→ Với anh ta, tôi chỉ là một món đồ chơi mà thôi.
⑪ 三年使っていた古いテレビ を上げたのだが、彼にしてみればとてもありがたかったらしく、何度も感謝された。
→ Tôi đã biếu ông ấy chiếc tivi cũ dùng được 3 năm. Nhưng đối với ông ấy, dường như đây là một điều vô cùng to tát, nên tôi được cảm ơn không biết bao nhiêu lần.
⑫ 新しい高速道路ができて便利になったが、沿線の住民にしてみれば、あまりありがたくはないかもしれない。
→ Đường cao tốc mới hình thành giúp giao thông thuận tiện hơn, nhưng đối với những người sống dọc hai bên tuyến đường này thì chắc không vui vẻ gì cho lắm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ オリンピックで金メダルを獲得した彼は、ヒーローとして歓迎されているが、本人にしてみれば、それは当たり前のことをしただけだという。
→ Anh ấy được chào đón như một người hùng khi giành được huy chương vàng Olympic, nhưng dường như đối với bản thân anh ấy, thì việc giành huy chương vàng chỉ là chuyện đương nhiên.
⑭ 母にしてみれば、大切に育ててきた息子が突然家を出ていたのだから、私は親離れしようとしている弟に声援を送りたい気持ちだった。
→ Đối với mẹ tôi thì chắc đó là một cú sốc mạnh, vì đó là đứa con mà mình thương yêu nuôi dưỡng đột nhiên rời xa gia đình, nhưng tôi thì lại cảm thấy muốn động viên thằng em tôi đang sắp sửa rời xa cha mẹ.