① 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、分かってください。
→ Chính vì yêu anh, nên em mới phải chia tay. Xin anh hãy hiểu cho em.
② あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
→ Chính vì tin cậu nên tớ mới nhờ.
③ 家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどは恐れない。
→ Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
④ 音楽があればこそ、こうして生きていく希望もわいてくる。
→ Chính vì có âm nhạc, nên tôi mới sống và hi vọng như thế này.
⑤ 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。
→ Chính vì bây giờ khổ cực mà sau này mới có niềm vui thực sự.
⑥ 収入が少なければこそ、楽しく暮らす努力を する。
→ Chính vì thu nhập thấp nên tôi mới phải nỗ lực để sống vui vẻ.
⑦ 優れた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
→ Chính vì là một nhà giáo xuất sắc, nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
⑧ 体が健康であればこそ、辛い仕事もやれるのだ。
→ Chính vì có sức khỏe, nên tôi mới làm được những công việc vất vả như vậy.
⑨ うるさいと感じるかもしれないが、親があれこれ言うのはあなたのことを心配していればこそだ。
→ Có thể cậu thấy phiền phức nhưng việc cha mẹ cậu nói này nói kia chính là vì lo lắng cho cậu.
⑩ 問題に対する関心が深ければこそ、こんなに長く研究を続けてこられたのだ。
→ Chính vì quan tâm rất sâu sắc đến vấn đề đó nên tôi mới có thể nghiên cứu lâu dài như thế này.
⑪ 社長は親切であればこそ十万円くれたのだ。
→ Ông giám đốc đã trả tôi 100 nghìn Yên là vì ông ấy tốt.
⑫ 子供のためを思えばこそ、費用は子ども自身に用意させたのです。
→ Tôi để con tự lo tiền học phí là bởi vì tôi nghĩ điều đó tốt cho nó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 子どもがかわいければこそ、昔の人は子どもを旅に出したのだ。
→ Chính vì thương con, nên người xưa mới cho trẻ đi đây đó.
⑭ 優勝できたのは、チーム全員の協力あればこそだ。
→ Chúng ta giành thắng lợi chính là nhờ tinh thần hợp tác của cả đội.
⑮ 親がいればこそ正月に故郷へ帰りますが、親が亡くなればもう帰ることもないでしょう。
→ Chính vì còn cha mẹ nên tết mới về quê, nếu cha mẹ mất rồi chắc sẽ còn về nữa.
⑯ あなたに勉強させているのは、あなたの将来を考えればこそだ。
→ Mẹ bắt con học là bởi vì mẹ nghĩ tới tương lai của con.
⑰ 父は、息子夫婦の将来を思えばこそ、若いうちに自分の土地と家を持たせたのですす。
→ Chính vì nghĩ cho tương lại của vợ chồng đứa con trai nên người cha đã giao đất và nhà của mình khi vẫn đang còn trẻ.
⑱ 彼女の援助があればこそ、この企画は成功できたのだ。
→ Chính nhờ có sự hỗ trợ của cô ấy mà kế hoạch này đã thành công được.
⑲ きみのためを思えばこそ、叱るのだ。
→ Tôi mắng cậu là vì muốn tốt cho cậu.
⑳ 人は、幸せを求める気持ちが強ければこそ、可能性も開けてくるものだ。
→ Chính vì mong muốn theo đuổi hạnh phúc rất mãnh liệt, nên khả năng của con người không ngừng phát triển.㉑ 私達二人の関係が良ければこそ、言いたいこと を自由に言えるんですね。→ Chính vì mối quan hệ của hai ta tốt nên mới có thể thoải mái nói những điều muốn nói.㉒ 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。→ Chính nhờ khỏe mạnh về tâm hồn và thể chất thì mới có thể thử thách được những việc lớn. Vì vậy, trước tiên hãy chú ý đến sức khỏe.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!