Cấu trúc
Vる/Vた + が早いか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Các động từ thể hiện hành động trong khoảnh khắc được sử dụng.
- ② Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói)
- ③ Đồng nghĩa với「~か~ないかのうちに」「や否や」「とたんに」. Thường dùng trong văn viết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 小田先生はチャイムが鳴るが早いか、教室に入ってきます。
→ Cô Oda bước vào lớp ngay khi chuông vừa reo.
② 弘子は自転車に乗ったが早いか、どんどん行ってしまった。
→ Hiroko vừa mới leo lên xe đẹp đã phóng vèo đi mất.
③ 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビ にに駆け込んだ。
→ Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến sân bây thì chạy ngay vào konbini.
④ うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばん を放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。
→ Thằng con nhà tôi á, cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn。
⑤ 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関を出ていった。
→ Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã ra khỏi cửa.
⑥ 話題のその本は、店頭に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。
→ Cuốn sách đang hot kia, vừa mới xếp ra hàng sách đã bán sạch như bay.
⑦ その警察官は遠くに犯人らしい姿を見つけるが早いか、追いかけて行った。
→ Viên cảnh sát đó vừa nhìn thấy dáng dấp giống tên tội phạm đã rượt theo ngay.
⑧ 彼は起きるが早いか部屋を飛び出した。
→ Nó mới vừa thức dậy đã phóng ra khỏi phòng rồi.
⑨ ベルが鳴るが早いか、彼女は受話器を取った。
→ Chuông chỉ vừa mới reo thì cô ta đã bắt điện thoại.
⑩ 弟は部屋に入るが早いか、かばんを放り投げた遊びに行った。
→ Em trai tôi chỉ vừa mới vào phòng thì nó đã quăng ngay cặp táp rồi phóng đi chơi.
⑪ 授業終了のベルが鳴ったが早いか、生徒たちは教室を飛び出していった。
→ Chuông tan trường chỉ vừa mới reo thì các học sinh đã phóng ra khỏi lớp.
⑪ 子供たちは公園に着くが早いかブランコへ向って走りだした。
→ Mấy đứa nhỏ vừa tới công viên là phóng ngay đến chỗ xích đu.
⑫ 公園で昼食のサンドイッチを食べるが早いか、彼は次の営業先へと向った。
→ Vừa ăn bánh sandwich cho buổi trưa ở công viên xong thì anh ta lên đường đến ngay chỗ khách hàng tiếp theo.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. 「がはやいか」miêu tả sự việc thực tế nên vế sau không sử dụng câu diễn đạt ý chí, mệnh lệnh hoặc phủ định, cấm đoán như 「よう・つもり・したい・しなさい」v.v.
Ví dụ:
(SAI) チャイムが鳴るが早いか授業をやめてください。(X)
(SAI) チャイムが鳴るが早いか授業をやめてください。(X)
2.Không tự nhiên khi vế sau diễn đạt những hiện tượng tự nhiên hoặc hành động mang tính tự phát, vô thức
Ví dụ:
洗濯物を干すが早いか、雨が降りだした。(?)
国の家族に会うが早いか、涙が出てきた。(?)