Cấu trúc
Vる + べくもない/べくもなし
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói được sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc rằng: “từ tình hình mà suy xét thì không thể nào mà / không chắc…”. Diễn tả khả năng hoàn toàn không có, có muốn cũng không được.
- ② Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều.
- ③ Trong ngôn ngữ văn chương (文語) thì sử dụng 「べくもなし」. Đôi khi còn gặp dưới hình thức 「べうもなし」do biến âm.
- ④ Có thể được sử dụng thay bằng cách nói:「できるわけがない」「できるはずがない」
- ⑤ Xem cách sử dụng của「~べく」(để / để có thể…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 優勝は望むべくもない。
→ Không thể hi vọng vô địch được.
② アジアが世界経済の鍵であることは、疑うべくもない。
→ Việc Châu Á là chìa khóa cho nền kinh tế thế giới là chuyện không có gì phải nghi ngờ.
③ 彼のすぐれた能力には到底及ぶべくもない。
→ Với trình độ vượt trội của anh ta thì làm sao đạt đến được.
④ これ以上の待遇は望むべくもないのに、なぜ転職など考えるのだろう。
→ Dù chế độ đãi độ không thể trông mong gì hơn thế mà tại sao anh ta vẫn nghĩ đến chuyện chuyển việc nhỉ.
⑤ 当時母がどんな気持ちだったのか、子供の私には知るべくもないことだった。
→ Một đứa bé như tôi làm sao mà có thể hiểu được cảm xúc của mẹ tôi vào thời gian đó.
⑥ 多勢に無勢では勝つべくもない。
→ Ít người thì làm sao có thể thắng được nhiều người.
⑦ そのようなことは望むべくもない。
→ Chuyện như thế thì không thể hi vọng gì được.
⑧ 将来社長になろうなんて望むべくもない。
→ Làm sao mà có thể hi vọng thành giám đốc trong tương lai được.
⑨ この絵が偽者であることなど、素人のわたしは知るべくもない。
→ Một người nghiệp dư như tôi thì làm sao biết được đây là bức tranh giả.
⑩ 彼がこの師を得たこと、それは望むべくもない人生の幸運事だった。
→ Anh ấy đã tìm được người thầy này. Đó là điều may mắn trong cuộc đời mà có mơ cũng không được.
⑪ 突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
→ Anh ấy ở nước ngoài xa xôi như thế, thì làm sao biết được việc mẹ mất đột ngột.
⑫ アメリカ人の映画作りの見事さは日本人など比ぶべくもない。
→ Trình độ làm phim tuyệt vời của người Mỹ thì người Nhật làm sao có thể so sánh được.
⑬ 宇宙人の存在は否定するべくもない。
→ Sự tồn tại của người vũ trụ (người ngoài hành tinh) cũng không thể nào phủ định được.
⑭ これ以上の接待は望むべくもない。
→ Sự tiếp đãi lớn hơn thế này thì cũng không thể nào mà mong chờ được.
(Tức là không thể mong chờ sự tiếp đãi hơn thế này được nữa, thế này là quá tốt rồi, quá đỉnh rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Sự tồn tại của người vũ trụ (người ngoài hành tinh) cũng không thể nào phủ định được.
⑭ これ以上の接待は望むべくもない。
→ Sự tiếp đãi lớn hơn thế này thì cũng không thể nào mà mong chờ được.
(Tức là không thể mong chờ sự tiếp đãi hơn thế này được nữa, thế này là quá tốt rồi, quá đỉnh rồi.