Cấu trúc
Thể thường + ばかりか
Tính từ-na な/ である + ばかりか
Danh từ (である) + ばかりか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói Diễn tả ý không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa). Nhấn mạnh vế sau mới là mức độ cao hơn
- ② Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra thường xuyên, ở vế sau là điều khác nữa thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán
- ③「ばかりでなく」cũng có thể dùng với ý nghĩa tương đương như 「ばかりか」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
N / Adj / V + ばかりか・・・も Không chỉ…mà còn…
N / Adj / V + ばかりか・・・まで Không chỉ…mà đến cả…
N / Adj / V + ばかりか・・・さえ Không chỉ….mà thậm chỉ còn…
Ví dụ
→ Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.
② 彼は最近、遅刻が多いばかりか、ミス も目立つ。
→ Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng kể nữa.
③ 家を出るのが遅れたばかりか、渋滞もあって、空港に着いたのは 10時半だった。
→ Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân bay đã là 10 giờ 30.
④ 去年出たこのお菓子は、日本国内ばかりか、海外でも ヒット商品になった。
→ Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.
⑤ この レストラン は味が悪いばかりか、店員の態度もひどい。
→ Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên cũng kinh khủng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!