[Ngữ pháp N3] ~ もらいたい/ていただきたい:Tôi muốn bạn (hoặc ai đó) làm…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
Nに + V+ もらいたい/ていただきたい
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Thể hiện hy vọng, yêu cầu, mong muốn của mình đối với người khác.
  •  Cấu trúc này có cách dùng giống với cấu trúc 「~ てほしい
  • ③ So về độ lịch sự trong giao tiếp thì ていただきたい cao hơn hẳn てほしいてもらいたい
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おやには長生ながいきしてもらいたい
→ Tôi muốn bố mẹ sống lâu hơn.

② この書類しょるい、ちょっとていただきたいんですが。
→ Tôi muốn bạn xem qua tài liệu này một chút.

③ ぼくのそばにいてもらいたい
→ Tôi muốn nàng ở bên cạnh tôi

④ わたしはあなたに英語えいごおしてもらいたい
→ Tôi muốn bạn dạy tôi tiếng Anh.

⑤ わたし吉田よしだ先生せんせいていただきたい
→ Tôi muốn giáo sư Yoshida đến.

⑥ みんなにてもらいたいおもって、きょうは ケーキ をいてました
→ Vì tôi muốn mọi người được ăn, ngày hôm nay tôi đến để nướng bánh

⑦「すみません、ちょっとてもらいたいものがあるんですけど」
→ Xin lỗi. Có một vật tôi muốn bạn xem qua một chút

⑧ だれかに自分じぶんなやみをてもらいたいおもうことがあります。
→ Đôi khi tôi muốn ai đó lắng nghe vấn đề của mình

⑨ この仕事しごとだれにも手伝てつだてもらいたくない自分一人じぶんひとりでやりたい。
→ Tôi không muốn bất cứ ai giúp tôi công việc này. Tôi muốn làm điều đó một mình.

⑩ 木村さんは田中さんにこの仕事しごとをしてもらいたがっている。
→ Anh kimura muốn anh tanaka làm công việc này. (Ngữ pháp ~たがる)
Từ khóa: 

tehoshii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm