Cấu trúc
Tính từ い + はずがない/はずはない
Tính từ -na + な + はずがない/はずはない
N + の・である + はずがない/はずはない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó.
- ② Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 『わけがない』. Hầu như không có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑧ まじめな田中さんが、無断で休むはずがない。
→ Anh Tanaka rất nghiêm túc, chắc chắn không có chuyện nghỉ mà không có phép.
⑨ 勉強せずに合格できるはずがない。
→ Chắc chắn không có chuyện không học mà đỗ.
⑩ ちゃんと約束したんだから、かれが来ないはずがない。どうしたのかなあ。
→ Vì đã hẹn rõ ràng rồi nên chắc chắn không có chuyện anh ấy không đến. Không biết có chuyện gì không.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認したんですから。
→ Chắc chắn không có chuyện cửa hàng đó hôm nay nghỉ đâu. Bởi vì tôi đã gọi điện xác nhận rồi.
⑫ 国家試験なのだから、やさしいはずがない。がんばらなくては…。
→ Đã là kì thi quốc gia thì chắc chắn không có chuyện dễ rồi. Nếu không cố gắng thì…