Cùng xem lại Cách chia thể て
Cấu trúc
Nに + Vて + もらいたい/ていただきたい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thể hiện hy vọng, yêu cầu, mong muốn của mình đối với người khác.
- ② Cấu trúc này có cách dùng giống với cấu trúc 「~ てほしい」
- ③ So về độ lịch sự trong giao tiếp thì ていただきたい cao hơn hẳn てほしい và てもらいたい
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 親には長生きしてもらいたい。
→ Tôi muốn bố mẹ sống lâu hơn.
② この書類、ちょっと見ていただきたいんですが。
→ Tôi muốn bạn xem qua tài liệu này một chút.
③ ぼくのそばにいてもらいたい。
→ Tôi muốn nàng ở bên cạnh tôi
④ 私はあなたに英語を教えてもらいたい。
→ Tôi muốn bạn dạy tôi tiếng Anh.
⑤ 私は吉田先生に来ていただきたい。
→ Tôi muốn giáo sư Yoshida đến.
⑥ みんなに食べてもらいたいと思って、きょうは ケーキ を焼いて来ました
→ Vì tôi muốn mọi người được ăn, ngày hôm nay tôi đến để nướng bánh
⑦「すみません、ちょっと見てもらいたいものがあるんですけど」
→ Xin lỗi. Có một vật tôi muốn bạn xem qua một chút
⑧ 誰かに自分の悩みを聞いてもらいたいと思うことがあります。
→ Đôi khi tôi muốn ai đó lắng nghe vấn đề của mình
⑨ この仕事は誰にも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。
→ Tôi không muốn bất cứ ai giúp tôi công việc này. Tôi muốn làm điều đó một mình.
⑩ 木村さんは田中さんにこの仕事をしてもらいたがっている。
→ Anh kimura muốn anh tanaka làm công việc này. (Ngữ pháp ~たがる)
→ Tôi muốn bố mẹ sống lâu hơn.
② この書類、ちょっと見ていただきたいんですが。
→ Tôi muốn bạn xem qua tài liệu này một chút.
③ ぼくのそばにいてもらいたい。
→ Tôi muốn nàng ở bên cạnh tôi
④ 私はあなたに英語を教えてもらいたい。
→ Tôi muốn bạn dạy tôi tiếng Anh.
⑤ 私は吉田先生に来ていただきたい。
→ Tôi muốn giáo sư Yoshida đến.
⑥ みんなに食べてもらいたいと思って、きょうは ケーキ を焼いて来ました
→ Vì tôi muốn mọi người được ăn, ngày hôm nay tôi đến để nướng bánh
⑦「すみません、ちょっと見てもらいたいものがあるんですけど」
→ Xin lỗi. Có một vật tôi muốn bạn xem qua một chút
⑧ 誰かに自分の悩みを聞いてもらいたいと思うことがあります。
→ Đôi khi tôi muốn ai đó lắng nghe vấn đề của mình
⑨ この仕事は誰にも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。
→ Tôi không muốn bất cứ ai giúp tôi công việc này. Tôi muốn làm điều đó một mình.
⑩ 木村さんは田中さんにこの仕事をしてもらいたがっている。
→ Anh kimura muốn anh tanaka làm công việc này. (Ngữ pháp ~たがる)