Cấu trúc
Vる + ように言う
Vない + よう言う
Vない + よう言う
Cách dùng / Ý nghĩa
Ví dụ
① 木村さんにすぐ本を返すように言ってください。
→ Hãy nói anh Kimura gửi trả cuốn sách ngay.
② 子供たちに早く寝るように言いました。
→ Tôi đã bảo bọn trẻ đi ngủ sớm.
③ もっと静かするように言いましょう。
→ Chúng ta hãy đề nghị họ giữ trật tự một chút nữa đi.
④ 田中さんに私の部屋にくるように言ってください。
→ Hãy bảo anh Tanaka tới phòng tôi nhé.
⑤ 私は彼にその資料を読むように言った。
→ Tôi đã bảo anh ấy hãy đọc tài liệu đó.
⑥ 学生に図書館で物を食べないように言いました。
→ Tôi đã nhắc nhở sinh viên không ăn ở trong thư viện.
➆ 私は息子に私の車を使わないように言った。
→ Tôi đã yêu cầu con trai tôi không được sử dụng xe ô tô của tôi.
⑧ 私は彼に時間を無駄にしないように言った。
→ Tôi bảo anh ta đừng lãng phí thời gian.
⑨ 高橋さんに早く事務所に来るように言ってください。
→ Hãy nói với anh Takahashi nhanh chóng tới văn phòng nhé.
⑩ 佐藤さんにこの資料を コッピ するように言ってくれないか。
→ Hãy nói với cô Sato phô tô tài liệu này giúp tôi được không?
⑨ 高橋さんに早く事務所に来るように言ってください。
→ Hãy nói với anh Takahashi nhanh chóng tới văn phòng nhé.
⑩ 佐藤さんにこの資料を コッピ するように言ってくれないか。
→ Hãy nói với cô Sato phô tô tài liệu này giúp tôi được không?