Cả 2 từ này đều có nghĩa là “khoảng/ tầm”, dùng để biểu thị mức độ. Điểm giống nhau là cả 2 đều có thể đứng sau danh từ chỉ thời gian, nhưng cách dùng có sự khác biệt như sau:
Khoảng thời gian (3時間、1年間 v.v) |
Mốc thời gian cụ thể (3時、8時 v.v) |
Thời điểm nào đó (Giống với とき) |
|
---|---|---|---|
くらい/ぐらい | ○ | ○ (Thêm に sau くらい/ぐらい) | × |
ほど | ○ (Trang trọng hơn くらい) | × | × |
Ví Dụ
① 毎日、日本語を 3時間くらい/ぐらい/ほど勉強しています。
→ Hàng ngày tôi học tiếng Nhật khoảng 3 tiếng. (khoảng/ độ dài thời gian)
② 朝8時くらいに/ぐらいに/ほど起きました。
→ Tôi dậy vào khoảng 8 giờ sáng nay. (mốc thời gian cụ thể)
Về cơ bản:
- 「くらい/ぐらい」: dùng trong văn nói, hội thoại thân mật hàng ngày
- 「ほど」: dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng hơn
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
1. Những trường hợp dùng được cả 「くらい/ぐらい」 và 「ほど」
① 昨日7時間くらい寝た(昨日7時間ほど寝ました。)
→ Hôm qua tôi đã ngủ khoảng 7 tiếng.
② 日本に来て1週間くらいたった(日本に来て1週間ほどたちました。)
→ Tôi đến Nhật đã được khoảng 1 tuần rồi.
③ 韓国では、クラス の半分くらい/ほどが キム さんです。
→ Ở Hàn Quốc, trong 1 lớp có khoảng 1 nửa số người mang họ Kim.
① 雑誌ぐらい/ほどの大きさのかばん を電車に忘れてしまったんです。
→ Tôi đã để quên trên tàu 1 chiếc cặp có kích thước tương đương quyển tạp chí.
② 歯を抜( ぬ ) いたときは、死ぬくらい/ほど痛かった。
→ Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.
③ 泣きたいくらい/ほど宿題が多い。
→ Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.
④ 昨日は、声がかれるくらい/ほど歌った。
→ Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.
* Cấu trúc: Danh từ + くらい/ぐらい/ほど ~ ない
① サッカー くらい/ほどおもしろい スポーツ はない。
→ Không có môn thể thao nào thú vị như bóng đá.
② 健太ぐらい/ほど忘れっぽい人はいない。
→ Không có ai hay quên như Kenta.
③ 日本の夏は ベトナム の夏くらい/ほど暑くない。
→ Mùa hè ở Nhật không nóng như mùa hè ở Việt Nam.
④ 勉強することくらい/ほどつらいことはない。
→ Không có việc gì khó khăn hơn việc học.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Những trường hợp chỉ dùng được với 「くらい/ぐらい」
① 東京と大阪は同じくらい便利だ。
→ Tokyo và Osaka đều tiện lợi như nhau.
② 彼は日本人と同じくらい日本語が上手です。
→ Anh ấy giỏi tiếng Nhật gần như người Nhật.
③ ヨガ は ウォーキング と同じくらい ダイエット に効果的です。
→ Yoga và đi bộ có tác dụng như trong đối với việc giảm cân.
① ひらがなくらいも読めないの?
→ Đến hiragana mà cũng không đọc được à?
② 自分の部屋くらい自分で掃除しなさい。
→ Ít nhất thì cũng nên tự dọn dẹp phòng của mình đi.
③ 一回会ったくらいで結婚を決めるなんて、勇気があるよね。
→ Mới gặp 1 lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.
④ せめて チョコ くらいは買ってくれ。
→ Ít nhất cũng mua hộ ít sô cô la đi mà.
3. Những trường hợp chỉ dùng được với 「ほど」
① この曲は、聞けば聞くほど好きになる。
→ Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích.
② 考えれば考えるほど、わからなくなる。
→ Càng suy nghĩ thì càng thấy không hiểu.
③ スーパー は家から近ければ近いほど便利です。
→ Siêu thị càng gần nhà thì càng tiện lợi.
※ Dạng ngắn của ~ ば~ ほど :
Cấu trúc: V (thể từ điển)/な形 + な/い形/Danh từ + ほど
① 結婚式の スピーチ は短いほどいいと、よく言われます。
→ Người ta hay nói là bài phát biểu trong lễ kết hôn càng ngắn càng tốt.
② たばこ を よくする人ほど病気になりやすい。
→ Người càng hút nhiều thuốc thì càng dễ bị bệnh.
① おいしいもの を食べるほど幸せなことはない。
→ Không gì hạnh phúc bằng được ăn món ăn ngon.
② 海外で働くほど大変なことはない。
→ Không việc gì vất vả bằng việc đi làm ở nước ngoài.
③ 今日は思ったほど暑くない。
→ Hôm nay không nóng như tôi đã nghĩ.