Cấu trúc
Danh từ 1 + を通じて/~ を通して + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thể hiện sự trung gian. Thông qua, Bằng phương tiện, cách thức, mối quan hệ v.v nào đó, để thực hiện việc gì
- ② Thể hiện ý “Trải qua toàn bộ giai đoạn, suốt cả quãng thời gian dài thì một trạng thái diễn ra không đổi“. Trong suốt… (khoảng thời gian)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Thông qua, Bằng phương tiện, cách thức, mối quan hệ v.v nào đó, để thực hiện việc gì
Chú ý: Mẫu câu mang ý nghĩa bằng cách, bằng phương pháp, nhưng không đi kèm với từ thể hiện phương pháp cụ thể, trực tiếp, mà chỉ nói gián tiếp chung chung về phương tiện, phương pháp đó.
→ Có nghĩa là: Thông qua…, Bằng…
Ví dụ
① 子どもたちは スポーツ を通じて、いろいろなこと を学ぶことができます。
→ Qua việc chơi thể thao, trẻ em có thể học được rất nhiều điều.
② 彼女とは、先輩 を通して知り合いました。
→ Tôi với cô ấy quen biết nhau thông qua tiền bối của tôi.
③ インターネット を通じた犯罪にご注意ください。
→ Hãy chú ý đến tội phạm qua internet.
④ その二人は仕事を通じて会いました。
→ Hai người đó gặp nhau qua công việc.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
「~を通じて」và「~を通して」trong nhiều trường hợp có cách sử dụng hầu như giống nhau nhưng 「~を通じて」được sử dụng để kết quả hình thành thông qua một yếu tố trung gian, phương tiện, biện pháp nào đó, trong khi đó「~を通して」thiên về miêu tả “lấy cái gì đó làm trung gian” để làm/đạt được một việc gì đó, thể hiện tính tích cực, chủ động hơn.
※Phân biệt を通じて và を通して
Cách dùng 2: Thể hiện khoảng thời gian
Vế phía sau là một trạng thái liên tục tiếp diễn.
→ Có nghĩa là: Trong suốt, Trải qua… (khoảng thời gian)
Ví dụ
① この国は一年を通して暑い。
→ Đất nước này nóng suốt cả năm.
② これは 2015年一年を通した人気記事ランキング です。
→ Đây là bảng xếp hạng các bài báo được quan tâm trong suốt năm 2015.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Nにわたって 私は 10年にわたってこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này suốt 10 năm (Hàm ý đã làm ở công ty này cho đến giờ đã được 10 năm rồi) |
N を通じて ・通して 私は 10年を通してこの会社で働いていました。 Tôi đã làm việc ở công ty này trong suốt 10 năm (Hàm ý đã làm việc ở công ty này liên tục, trong suốt 10 năm) |
Nhấn mạnh cảm giác dài, rộng | Nhấn mạnh tính liên tục |
N: Thời gian, địa điểm, khu vực, số lần… | N: Chỉ đi với Thời gian (Không đi với N chỉ không gian như địa điểm, khu vực) |
Có thể dùng để thể hiện sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間にわたって停電した。 Do ảnh hưởng của cơn bão, thành phố đã cúp điện trong một giờ |
Không dùng để thể hiên sự gián đoạn, dừng lại 台風の影響で町は 1時間を通して停電した。(Sai) |
Ngoài ra còn có 1 sự khác nhau khá quan trọng giữa 2 cấu trúc này là「にわたって」chỉ đơn giản là miêu tả 1 sự việc nào đó diễn tra trong 1 khoảng thời gian, không gian lớn, còn「を通じて・~を通して」không đưa ra sự việc xảy ra trong khoảng thời gian cụ thể như「にわたって」mà nó thường mang ý nghĩa sự việc đó đã trở thành xu thế, xu hướng rồi
Ví dụ như khi nói “Hà Nội đường đông quanh năm” thì nó đã trở thành xu thế, xu hướng rồi. Suốt 4 mùa, suốt cả năm nó đều đông đúc. Trong trường hợp này ta thường sử dụng「を通じて・~を通して」.
Còn khi nói “Hôm nay tắc đường suốt 1 tiếng đồng“. Với thời gian cụ thể và sự việc không mang tính xu hướng, xu thế (hôm nay tắc nhưng ngày mai có thể không tắc 1 tiếng như hôm nay) thì ta hay sử dụng「にわたって」