Cấu trúc
~ なんか ~ ない
Vて + なんかいない
Vて + なんかいられない
Tính từい + く + なんかない
Danh từ / Tính từ -na + なんかじゃない
Vて + なんかいない
Vて + なんかいられない
Tính từ
Danh từ / Tính từ -na + なんかじゃない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『なんか~ない』Đi với nhiều thành phần (danh từ, động từ, tính từ + trợ từ và cách nói phủ định ở phía sau), diễn tả sự phủ định đối với sự việc được chỉ ra trong câu, đồng thời, bằng cách nói “なんか”, có thể thêm vào ý xem thường, hoặc khiêm tốn, hoặc ý bất ngờ đối với sự việc được nêu lên đó
- ② Đây là cách nói suồng sã, dùng trong văn nói của『など~ない』
- ③『~なんかいない』sử dụng khi muốn nhấn mạnh “~” là không có. Thường sử dụng chung với thể khả năng, với dạng “~なんかいられない”. “~なんて” cũng sử dụng tương tự
- ④ Cũng có trường hợp đi với dạng 「Tính từ
いく + なんかない」「N / Tính từ -na + なんかじゃない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① お金がないから、旅行なんか滅多にできない。
→ Vì không tiền, nên tôi hiếm khi được đi du lịch.
② あんな男となんか口もききたくない。
→ Tôi không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế.
③ そんなばかげたことなんか考えたこともありません。
→ Tôi chưa bao giờ nghĩ tới những chuyện điên rồ như thế.
④ こんな汚い部屋になんか一日だって泊まりたくない。
→ Tôi không thèm trọ trong một căn phòng dơ dáy như thế này đâu, dù là một ngày.
⑤ こんな天気の良い日に家ので本を読んでなんかいないで、外を散歩しましょうよ。
→ Một ngày đẹp trời như thế này, anh đừng ở nhà đọc sách hay xem báo, hãy ra ngoài đi dạo nào.
⑥ あんな映画ちっとも面白くなんかないよ。
→ Loại phim ấy chẳng có gì hay ho cả.
⑦ A:泣いてるの?
B:泣いてなんかいないよ。
– Đang khóc đấy à?
– Tôi nào có khóc gì đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ 泣いてなんかいません。目にゴミが入っただけです。
→ Tôi nào có khóc. Chỉ là bụi bay vào mắt mà thôi.
⑨ A:そんなに怒らないでよ。
B:怒ってなんかいません。あなたのことを心配しているから言っているんですよ。
– Đừng giận thế chứ.
– Em có giận gì đâu. Em nói thế vì lo cho anh thôi.
⑩ A:先週も日曜日出勤だったでしょう。今日は休んだら?
B:休んでなんかいられないよ。部下が二人とも辞めちゃったんだから。
– Tuần trước cũng đi làm ngày chủ nhật mà đúng không. Hôm nay anh nghỉ đi.
– Nghỉ ngơi gì được. Cả hai nhân viên cấp dưới đều nghỉ việc rồi.
⑪ 年末は忙しくて、のんびり昼ごはんを食べてなんかいられないんです。
→ Cuối năm vì bận rộn nên không thể thong thả ăn trưa này nọ được.
⑫ 試合に負けたぐらいで、落ち込んでなんかいられないよ。
→ Mới thua trận thôi thì không có xuống tinh thần vậy đâu.
⑬ せっかくディズニーランドへ来たんだから、じっとしてなんかいられないよ。
→ Đã cất công đến Dineys Land rồi nên không thể ngồi yên một chỗ được.
⑭ 午前3時からワールドカップの試合の放送があるんだから、寝てなんかいられない。
→ Vì từ 3 giờ sáng sẽ có phát trận thi đấu World Cup nên giờ không thể ngủ được.
⑮ このテレビ、プラグが抜けているだけで、壊れてなんかいないよ。
→ Cái tivi này, chỉ bị rơi phích cắm ra thôi, chứ có hỏng gì đâu.
⑯ A:ご両親に会えなくて寂しいでしょう?
B:大丈夫です。友達も先生もいるから寂しくなんかないです。
– Không thể gặp bố mẹ chắc buồn lắm nhỉ?
– Không sao. Vì có bạn bè thầy cô nên chẳng buồn gì cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑰ A:きれいな人だね。恋人?
B:恋人なんかじゃないよ。ただのクラスメートだよ。
– Người xinh nhỉ. Người yêu hả?
– Người yêu gì đâu. Chỉ là bạn học cùng lớp thôi
– Người yêu gì đâu. Chỉ là bạn học cùng lớp thôi