Hôm nay hãy cùng Tiengnhatdongian.com Tìm hiểu thêm 1 cách sử dụng khác của とか nhé !
Cấu trúc
[Động từ thể thường] + とか
Tính từ đuôi い + とか
Tính từ đuôi な + だ + とか
Danh từ + だ + とか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là cách nói truyền lời, diễn tả ý “mặc dù không rõ ràng nhưng nghe đâu có việc giống vậy”. Người nói cảm thấy chưa chắc chắn, muốn tránh 1 cách nói khẳng định
- ②『~とかで』được sử dụng để biểu thị ý “theo như đã nghe thì do những lý do, nguyên nhân…”. Dùng để diễn tả những chuyện mà phần nguyên nhân, lý do dã nghe được từ người khác. Có nghĩa là: Nghe đâu vì…
- ③ Sử dụng trong văn nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑤ あしたの英語の授業は休みだとか聞いたけど、本当?」
→ Tớ nghe nói buổi học Anh văn ngày mai được nghỉ, đúng không?
⑥ お母様が入院なさったとか。具合はいかがですか。(手紙)
→ Tôi nghe nói mẹ bạn phải nhập viện. Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi? (Trong thư)
⑦ 九州地方は今年は雨が少ないとか。水不足が心配だ。
→ Nghe nói ở tỉnh Kyuushuu năm nay ít mưa. E là sẽ thiếu nước.
⑧「さっき、原田さんとかいう方からお電話がありました」
→ Lúc nãy có anh có điện thoại từ một người nào đó hình như tên là Harada.
⑫ 駅で人身事故があったとかで電車が止まり、遅刻してしまった。
→ Nghe nói ở nhà ga đã xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng nên xe điện dừng và tôi đã bị trễ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!