Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả lòng mong muốn hoặc nguyện vọng mạnh mẽ, muốn thực hiện một hành vi nào đó
- ② Khi chia sang thể Vたい, thể này sẽ có cách biến hóa như một tính từ đuôi い.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
日本へ行きたいです。
Tôi muốn đi Nhật.
寿司が食べたいです。
Tôi muốn ăn sushi.
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì.
暑いですね。何か冷たいものが飲みたいですね。
Nóng quá nhỉ. Thèm uống cái gì đó lạnh nhỉ.
来年、カナダへ行きたいです。
Năm sau tôi muốn đi Canada.
わたしはいい小説を書きたいです。
Tôi muốn viết một tiểu thuyết hay.
疲れましたので、今日は早く寝たいです。
Vì mệt rồi nên hôm nay tôi muốn ngủ sớm.
知りたいことは自分で調べてください。
Những gì muốn biết thì hãy tự tìm hiểu.
このゲームをやってみたい。
Tôi muốn thử chơi game này.
そんなことは、できれば避けたい。
Những chuyện như vậy thì tôi luôn cố tránh.
学校の図書館に読みたい本がありませんでした。
Trong thư viện trường không có quyển sách mà tôi muốn đọc.
まだ若いので、死にたくないです。
Vì vẫn còn trẻ nên tôi chưa muốn chết.
このビーチは汚いので、泳ぎたくないです。
Bãi biển này dơ quá nên tôi không muốn bơi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
今、冷たいコーヒーが飲みたいです。
Bây giờ tôi thèm uống cà phê đá.
おいしい日本料理が食べたいです。
Tôi thèm ăn món ngon của Nhật.
これはずっと前からやりたいんだ。
Cái này tôi đã muốn thực hiện từ lâu lắm rồi.
彼には一度会ってみたいと思っています。
Tôi luôn muốn thử gặp ông ấy một lần.
Ví dụ như thay vì nói「何か飲みたいですか」.
Ta sẽ nói: 何か飲みますか。
Hoặc một số cách nói lịch sự khác như:
飲み物はいかがですか。
Anh uống gì nhé?
コーヒーはいかがですか
Anh dùng cà phê nhé?
彼は今のバイクを売りたいらしい。
Nghe nói anh ta muốn bán chiếc xe máy hiện nay.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
うちの息子は学校へ行きたくないと言っています。
Con trai nhà tôi nó nói nó không thích đi học.
カインさんは日本語が上手になりたくて、夏休みに日本に3ヶ月行っていた。
Anh Khánh vì muốn giỏi tiếng Nhật nên đã đi Nhật 3 tháng vào kỳ nghỉ hè.
この大会に参加したい人は今週末の金曜日までに申し込んでください。
Những ai muốn tham gia đại hội lần này thì vui lòng đăng ký trước thứ sáu tuần này.