[Ngữ pháp N1] ~手前 :Vì…/ Chính vì…/ Trước mặt…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + の手前てまえ 
V (Thể thường)
手前てまえ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá)”.  Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない〜なければならない /  〜ざるをえない.
  • ② Ngoài ra còn thể hiện ý nghĩa “Ở trước mặt ai đó
  • ③ Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 5月末げつまつまでに問題もんだい解決かいけつすると約束やくそくした手前てまえ、どうしても頑張がんばらなければならない。
→ Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng.

② っているといっった手前てまえ、わたしがやらざる をなくなった。
→ Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm.

③ いつも手伝てつだってもらっている手前てまえ今回こんかいはこちらから手伝てつだいをもうないければ ・・・
→ Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.

④ この仕事しごと先生せんせい紹介しょうかいしてもらった手前てまえ、すぐにはやめることはできない。
→ Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.

⑤ 子供こどもたちの手前てまえ父親ちちおやがこんなぱらった姿すがた帰宅きたくしては体裁ていさいわるい。
→ Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái.

⑥ ご近所きんじょ手前てまえいえ警察官けいさつかんたことはられたくない。
→ Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà. (Dịch sát nghĩa là: “Trước mặt hàng xóm, tôi không muốn họ biết việc bị cảnh sát đến nhà)

➆ 奨学金しょうがくきんを もらっている手前てまえ一生懸命いっしょうけんめい勉強べんきょうしなければならない。
→ Vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.

⑧ おっとが A電気でんきつとめている手前てまえ他社たしゃ製品せいひんがよくてもえない。
→ Chính vì chồng tôi đang làm việc ở công ty điện khí A nên dù sản phẩm ở công ty khác có tốt đi nữa thì cũng không thể mua được.

⑨ 「参加さんかします」と約束やくそくした手前てまえかいを すっぽかすなんてできないよ。
→ Chính vì đã hứa là sẽ tham gia nên sao lẵng bổn phận tiệc nhậu là không thể được mà.
Từ khóa: 

temae


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm