Cấu trúc
Danh từ + の + 手前
V (Thể thường) + 手前
Cách dùng / Ý nghĩa
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng.
② 知っていると言った手前、わたしがやらざる を得なくなった。
→ Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm.
③ いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し出ないければ ・・・
→ Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.
④ この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
→ Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.
⑤ 子供たちの手前、父親がこんな酔っ払った姿で帰宅しては体裁が悪い。
→ Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái.
⑥ ご近所の手前、家を警察官が来たことは知られたくない。
→ Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà. (Dịch sát nghĩa là: “Trước mặt hàng xóm, tôi không muốn họ biết việc bị cảnh sát đến nhà)
➆ 奨学金を もらっている手前、一生懸命勉強しなければならない。
→ Vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.
⑧ 夫が A電気に勤めている手前、他社の製品がよくても買えない。
→ Chính vì chồng tôi đang làm việc ở công ty điện khí A nên dù sản phẩm ở công ty khác có tốt đi nữa thì cũng không thể mua được.
⑨ 「参加します」と約束した手前、飲み会を すっぽかすなんてできないよ。
→ Chính vì đã hứa là sẽ tham gia nên sao lẵng bổn phận tiệc nhậu là không thể được mà.