Cấu trúc
[Danh từ] + に加えて/に加え
[Tính từ] + の/こと + に加えて/に加え
[Tính từ] + の/こと + に加えて/に加え
Cách dùng / Ý nghĩa
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 土曜日は、アルバイト に加えて、ボランティア活動もしている。
→ Vào thứ 7 tôi không chỉ làm thêm mà còn tham gia các hoạt động tình nguyện.
② 彼女は看護師の資格に加え、保育士の資格も持っている。
→ Cô ấy không chỉ có chứng chỉ y tá mà còn có cả chứng chỉ trông trẻ.
③ 大雨に加えて、風も激しくなりました。
→ Trời mưa to và gió cũng thổi mạnh dữ dội hơn.
④ 英語に加えて、フランス語も勉強しています。
→ Tôi đang học tiếng Anh và cả tiếng Pháp nữa.
⑤ のどの痛みに加えて、熱も出てきたので会社を休むしかない。
→ Vừa đau họng và bị sốt nữa nên tôi chỉ còn cách nghỉ làm.
→ Vào thứ 7 tôi không chỉ làm thêm mà còn tham gia các hoạt động tình nguyện.
② 彼女は看護師の資格に加え、保育士の資格も持っている。
→ Cô ấy không chỉ có chứng chỉ y tá mà còn có cả chứng chỉ trông trẻ.
③ 大雨に加えて、風も激しくなりました。
→ Trời mưa to và gió cũng thổi mạnh dữ dội hơn.
④ 英語に加えて、フランス語も勉強しています。
→ Tôi đang học tiếng Anh và cả tiếng Pháp nữa.
⑤ のどの痛みに加えて、熱も出てきたので会社を休むしかない。
→ Vừa đau họng và bị sốt nữa nên tôi chỉ còn cách nghỉ làm.
⑥ 地価の上昇に加えて、建築材料費が値上げされ、家はますます高くなった。
→ Cộng với giá đất tăng, giá vật liệu xây dựng cũng tăng nên giá nhà ngày càng đắt.
⑦ 母は高血圧に加えて、心臓もあまり強くないので心配だ。
→ Mẹ tôi không chỉ cao huyết áp mà tim cũng không khỏe nên tôi rất lo.
⑧ 日本の夏は、暑いのに加えて、湿気が多くて不快だ。
→ Mùa hè ở Nhật không chỉ nóng mà độ ẩm cũng cao nên rất khó chịu.
⑨ 学生たちは毎日の宿題に加えて、毎週レポートを出さなければならなかった。
→ Thêm vào bài làm ở nhà mỗi ngày, mỗi tuần học sinh còn phải nộp báo cáo.
⑩ 台風が近づくにつれ、大雨に加えて風も強くなってきた。
→ Bão ngày càng đến gần thì cùng với mưa to, gió cũng dần mạnh hơn.
⑪ 南の海上で台風12号に加えて、新たに13号も発生した。
→ Cộng với cơn bão số 12 ngoài biển phía Nam thì cơn bão số 13 mới cũng đã hình thành.
⑫ 日ごろの努力に加えて運のよさもあって、彼は見事に優勝した。
→ May mắn cộng với nỗ lực hằng ngày nên anh ấy đã đoạt chức vô địch một cách xuất sắc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 二人は、子供の誕生に加えて、仕事も順調に進み、幸せでいっぱいの毎日を送っている。
→ Thêm vào sự ra đời của đứa con là công việc đang tiến triển thuận lợi, nên hai người đó đang sống những ngày tràn đầy hạnh phúc.
⑭ 今学期から日本語の授業に加えて、英語と数学の授業も始まります。
→ Từ học kỳ này, ngoài giờ học tiếng Nhật ra thì giờ học tiếng Anh và toán cũng sẽ bắt đầu.
⑮ その地場産業は、国内需要の低迷に加えて安価な外国製品の流入に押されて、苦しい状態が続いている。
→ Nền công nghiệp địa phương đó, đang lâm vào tình trạng khó khăn, do chịu áp lực xâm nhập của hàng hóa nước ngoài giá rẻ, cộng thêm sự giảm sút nhu cầu trong nước.
⑯ 高速道路は自然渋滞に加えて、交通事故も起こるので、大渋滞だ。
→ Đường cao tốc đã ùn tắc tự nhiên rồi mà còn xảy ra tai nạn giao thông nên ùn tắc nghiêm trọng.
⑰ 今年から家のローンに加えて、子どもの学費を払わなければならないので、大変だ。
→ Từ năm nay, ngoài trả tiền vay mua nhà ra còn phải đóng thêm học phí của đứa con nữa nên rất vất vả.
⑱ この映画はストーリーの面白さに加えて、映像も美しいので、人気がある。
→ Bộ phim này không chỉ có cốt truyện thú vị mà hình ảnh cũng đẹp nữa nên rất được yêu thích.